Tìm kiếm
Close this search box.
Tìm kiếm
Close this search box.

Thu nhập vãng lai là gì? Cách tính thuế thu nhập vãng lai mới nhất

Tính thuế thu nhập vãng lai
Nội dung chính:

Ngoài thu nhập từ tiền lương, tiền công cố định thì thu nhập vãng lai của người lao động cũng được xem là khoản thu nhập mang tính chất tiền lương, tiền công.

Vậy thu nhập vãng lai là gì? Thu nhập vãng lai chịu thuế TNCN thế nào? Cách tính thuế thu nhập vãng lai đơn giản, chính xác nhất? Hãy cùng Thuế Quang Huy tìm hiểu chi tiết ở nội dung dưới đây để hiểu rõ hơn thế nào là thu nhập vãng lai nhé.

Thu nhập vãng lai là gì?

Thu nhập vãng lai là khoản thu nhập mang tính chất tiền lương, tiền công mà người lao động được người sử dụng lao động chi trả nhưng không phải thông qua hợp đồng lao động. Hay, thu nhập vãng lai là nguồn thu nhập không cố định và mang tính chất không thường xuyên.

Thu nhập vãng lai là gì?
Thu nhập vãng lai là gì?

Căn cứ vào Điểm c, Khoản 2, Điều 2 của Thông tư 111/2013/TT-BTC thì những khoản tiền thù lao nhận được sau đây là thu nhập vãng lai:

  • Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới;
  • Tiền tham gia vào các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật;
  • Tiền tham gia vào các dự án, đề án;
  • Tiền nhuận bút dựa trên các quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút;
  • Tiền nhận được khi tham gia vào các hoạt động giảng dạy;
  • Tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao;
  • Tiền dịch vụ quảng cáo;
  • Tiền dịch vụ hoặc thù lao khác.

Thu nhập vãng lai có phải quyết toán thuế không?

Thu nhập vãng lai là khoản thu nhập mang tính chất tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động chi trả cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hay ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

Do đó, căn cứ quy định ở Điểm i, Khoản 1, Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thu nhập vãng lai vẫn phải khấu trừ 10% thuế TNCN tại nguồn và thực hiện quyết toán thuế trong năm.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân vãng lai

Dựa trên quy định ở Điểm i, Khoản 1, Điều 25 của Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:

  • Tổ chức, cá nhân chi trả tiền lương, tiền công, tiền thù lao hoặc tiền chi khác dành cho cá nhân cư trú ký hợp đồng dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng với tổng thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên thì cần phải khấu trừ thuế TNCN trước khi chi trả;
  • Thuế suất thuế TNCN từ thu nhập vãng lai theo quy định là 10%.

Do đó, cách tính thu thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập vãng lai là:

Số tiền thuế TNCN phải nộp = Thu nhập vãng lai x Thuế suất 10%

Quy định tính thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập vãng lai
Quy định tính thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập vãng lai

Để hiểu rõ hơn thu nhập vãng lai tính thuế TNCN thế nào, hãy cùng tìm hiểu 02 ví dụ sau đây nhé.

a) Ví dụ 1: Tháng 10/2023, anh K nhận được 10.000.000 đồng tiền nhuận bút từ việc xuất bản sách ở nhà xuất bản A. Anh K không ký hợp đồng lao động với nhà xuất bản A và cũng không phát sinh thu nhập vãng lai nào khác trong năm 2023.

Ta có: 

  • Thu nhập chịu thuế: 10.000.000 đồng;
  • Mức thuế suất: 10%;
  • Số thuế TNCN phải nộp = 10.000.000 đồng x 10% = 1.000.000 đồng;

b) Ví dụ 2: Ông L là giảng viên đại học ở trường đại học H và đã nhận được các khoản thu nhập vãng lai.

  • Tiền nhuận bút: 20.000.000 đồng/năm;
  • Tiền tham gia vào các hội thảo: 15.000.000 đồng/năm và đã được khấu trừ thuế TNCN;
  • Tiền nhuận bút khi xuất bản sách ở NXB: 8.000.000 đồng/năm;
  • Ông L có 02 người con đang học đại học;
  • Tổng thu nhập tính thuế của ông L từ lương, thưởng, phụ cấp chức vụ tại trường đại học H là 120.000.000 đồng/năm;
  • Khoản giảm trừ gia cảnh:
    • Giảm trừ gia cảnh bản thân: 11.000.000 đồng/tháng;
    • Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc: 4.400.000 x 2 = 8.800.000 đồng/tháng.

Ta có:

  • Tổng các khoản giảm trừ: 11.000.000 + 8.800.000 = 19.800.000 đồng;
  • Tổng thu nhập vãng lai: 20.000.000 + 15.000.000 + 8.000.000 = 43.000.000 đồng;
  • Số tiền thuế TNCN đã khấu trừ tại nguồn: 15.000.000 đồng x 10% = 1.500.000 đồng;
  • Tổng thu nhập tính thuế: 43.000.000 – 1.500.000 + 120.000.000 = 161.500.000 đồng;
  • Tổng thu nhập tính thuế sau khi đã khấu trừ các khoản giảm trừ: 161.500.000 – 19.800.000 = 141.700.000 đồng;
  • Thu nhập sau khi giảm trừ: 161.500.000 đồng – 19.8 triệu đồng = 141.700.000 đồng;
  • Số tiền thuế TNCN phải nộp = 35%*141.700.000 – 9.850.000 = 39.745.000 đồng.

Các quy định về thu nhập vãng lai

Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập vãng lai

Cách quyết toán thuế thu nhập vãng lai rất đơn giản, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như sau:

  • Tờ kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân dựa trên mẫu số 02/QTT-TNCN, đã được ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
  • Bản sao của các chứng từ đã chứng minh số thuế đã khấu trừ, số thuế đã tạm nộp trong năm hoặc nộp ở nước ngoài (nếu có);
  • Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc, nếu như ở thời điểm người nộp thuế chưa quyết toán thuế thu nhập vãng lai chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc;
  • Phụ lục bảng kê khai giảm trừ gia cảnh dành cho người phụ thuộc theo mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN, được ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Hồ sơ quyết toán thuế TNCN từ thu nhập vãng lai
Hồ sơ quyết toán thuế TNCN từ thu nhập vãng lai

Cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ quyết toán thuế

Cơ quan có thẩm quyền để tiếp nhận hồ sơ xử lý quyết toán thuế TNCN được căn cứ vào Khoản 2, Điều 21 của Thông tư 92/2015/TT-BTC như sau:

  • Người nộp hồ sơ là tổ chức/doanh nghiệp chi trả thu nhập: Cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức/doanh nghiệp chi trả thu nhập sẽ tiếp nhận xử lý hồ sơ kê khai quyết toán thuế TNCN;
  • Người nộp hồ sơ là cá nhân trực tiếp thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế (đặc biệt nếu có nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công từ 02 nơi trở lên) thì sẽ xác định như sau:
    • Nếu đã thực hiện tính giảm trừ gia cảnh bản thân ở tổ chức chi trả thu nhập nào thì sẽ nộp hồ sơ kê khai quyết toán thuế TNCN ở cơ quan quản lý thuế trực tiếp tổ chức trả thu nhập đó;
    • Nếu chưa thực hiện giảm trừ gia cảnh bản thân thì cá nhân nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN ở cơ quan thuế mà cá nhân cư trú;
    • NNT là cá nhân cư trú nhưng không ký kết hợp đồng lao động hoặc chỉ ký dưới 03 tháng, ký hợp đồng dịch vụ ở thu nhập tại 1 nơi hoặc nhiều nơi và đã thực hiện khấu trừ 10% thuế TNCN thì hồ sơ sẽ được nộp ở cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú;
    • NNT là cá nhân cư trú chỉ phát sinh khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm tại 1 nơi hoặc nhiều nơi, thế nhưng, ở thời điểm quyết toán thuế TNCN theo quy định thì NNT không còn làm việc tại nơi nào thì sẽ nộp hồ sơ khai quyết toán thuế ở cơ quan thuế mà cá nhân cư trú;

Quy trình quyết toán thuế thu nhập vãng lai

Quy trình để thực hiện quyết toán thuế thu nhập vãng lai sẽ có 02 trường hợp sau:

a) Trường hợp 1: Cá nhân nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế.

  • Bước 1: Dựa vào hướng dẫn của cơ quan thuế, cá nhân/tổ chức tiến hành nộp hồ sơ quyết toán thuế ở cơ quan thuế nơi cư trú hoặc trực tiếp quản lý cá nhân/tổ chức chi trả thu nhập;
  • Bước 2: Cơ quan thuế sẽ tiếp nhận, xử lý hồ sơ và thông báo kết quả đến cá nhân.

b) Trường hợp 2: Cá nhân nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN trực tuyến (online).

  • Bước 1: Bạn tiến hành đăng nhập vào hệ thống thuế điện tử của Tổng Cục Thuế;
  • Bước 2: Bạn tiếp tục điền “Mã số thuế cá nhân”, “Mã kiểm tra” và nhấn “Tiếp tục”;
  • Bước 3: Bạn chọn mục “Quyết toán thuế” và chọn tiếp “Kê khai trực tuyến”;
  • Bước 4: Sau đó, bạn điền đầy đủ các thông tin bắt buộc vào tờ kê khai quyết toán thuế TNCN như: tên người gửi, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email.
  • Bước 5: Nhấn chọn vào mục “Tờ khai quyết toán thuế TNCN số 02/QTT-TCN” và chọn cơ quan thuế quyết toán thuế;
  • Bước 6: Khai tờ khai và xuất tờ kê khai dưới dạng XML;
  • Bước 7: Bạn nhấn chọn mục “Nộp tờ khai”, nhập mã kiểm tra. Lúc này, hệ thống sẽ thông báo rằng bạn đã nộp tờ khai thành công;
  • Bước 8: In tờ khai thành 02 bản và ký vào chỗ “tên người nộp thuế”;
  • Bước 9: Bạn đem đầy đủ giấy tờ gồm CCCD/CMND, chứng từ khấu trừ thuế và tờ khai vừa in ở trên (có chữ ký) đến nộp ở Bộ phận một cửa tại cơ quan thuế đã nộp tờ khai.

Trường hợp được ủy quyền quyết toán thay khi có thu nhập vãng lai

Sau đây là điều kiện để người lao động có thể uỷ quyền cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có trách nhiệm chi trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế TNCN bao gồm:

  • Cá nhân cư trú là người lao động chỉ có một nguồn thu nhập duy nhất từ tiền lương, tiền công, đồng thời có ký kết hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên;
  • Các cá nhân cư trú có ký kết hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên có thêm nguồn thu nhập khác thích hợp với quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 25 của Thông tư 111/2013/TT-BTC;
  • Chỉ được phép quyết toán thay cho người lao động có thu nhập tiền lương, tiền công từ tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập.
Điều kiện được ủy quyền quyết toán thay
Điều kiện được ủy quyền quyết toán thay

Mức phạt khi không nộp thuế thu nhập vãng lai

Căn cứ ở Khoản 1, Điều 42 của Nghị định số 125/2020/NĐ-CP được áp dụng thực hiện từ ngày 05/12/2020 đã quy định về mức phạt khi không nộp thuế TNCN từ thu nhập vãng lai. Cụ thể, mức phạt nếu vi phạm hành chính không nộp thuế TNCN là 0,05%/ngày, dựa vào số thuế nộp chậm.

Ngoài ra, số tiền thuế nộp phạt được tính từ ngày kế tiếp của ngày hết hạn nộp thuế cho đến ngày hoàn thành số tiền thuế nộp chậm. Lưu ý rằng, số tiền thuế nộp phạt được tính cả ngày lễ và các ngày cuối tuần. Do đó, người nộp thuế cần nộp thuế TNCN từ thu nhập vãng lai trước hoặc đúng hạn để không bị phạt theo quy định.

Mức phạt khi không nộp thuế thu nhập cá nhân
Mức phạt khi không nộp thuế thu nhập cá nhân

Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập vãng lai

Trong một số trường hợp, người lao động chỉ một nguồn thu nhập duy nhất phát sinh từ thu nhập vãng lai thì cần đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây để không bị khấu trừ thuế TNCN:

  • Được nhận tổng mức thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên;
  • Chỉ ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động;
  • Chỉ phát sinh duy một nguồn thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế TNCN;
  • Tổng thu nhập tính thuế TNCN ước tính sau khi đã thực hiện giảm trừ gia cảnh chưa đạt đến mức phải nộp thuế, cụ thể là 132.000.000 đồng/năm trở xuống với các lao động không có người phụ thuộc;
  • Tại thời điểm làm cam kết thì cá nhân phải đăng ký thuế và đã có mã số thuế.
Điều kiện để miễn thuế TNCN
Điều kiện để miễn thuế TNCN

Đồng thời, sau khi đã đáp ứng tất cả các điều kiện kể trên, cá nhân cần làm cam kết theo mẫu 08/CK-TNCN và nộp cho nơi trả thu nhập để tạm thời không bị khấu trừ 10% thuế TNCN tại nguồn.

Theo bản cam kết này mà tổ chức/cá nhân chi trả thu nhập sẽ không thực hiện khấu trừ thuế cho cá nhân. Ngoài ra, tổ chức/cá nhân cần tổng hợp danh sách cá nhân không phải khấu trừ thuế và nộp đến cơ quan thuế.

Khi làm cam kết theo mẫu thì cá nhân cần chịu hoàn toàn trách nhiệm của mình về tính trung thực và chính xác của bản cam kết. Nếu phát hiện sai sót thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật dựa trên Luật quản lý thuế.

Một số câu hỏi thường gặp khi quyết toán thuế thu nhập vãng lai

Công ty H có người lao động là anh A. Anh A đã có nguồn thu nhập vãng lai trên 15.000.000 đồng/tháng và đã thực hiện khấu trừ TNCN tại nguồn. Trong trường hợp này thì công ty H có phải thực hiện quyết toán thay cho anh A được không Vì sao?

Theo Điểm d, Khoản 6, Điều 8 của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì người lao động có phát sinh thu nhập vãng lai từ 10.000.000 đồng trở lên sẽ không thuộc diện được uỷ quyền quyết toán thuế TNCN. Do vậy, trường hợp này thì anh A phải trực tiếp đến cơ quan thuế để quyết toán thuế TNCN từ thu nhập vãng lai.

Chị H hiện đang là freelancer và có nguồn thu nhập phát sinh ở nhiều tổ chức khác nhau. Thu nhập một năm của chị H dao động từ 200.000.000 – 300.000.000 đồng và không đăng ký người phụ thuộc. Vậy chị H phải quyết toán thuế TNCN từ thu nhập vãng lai ở cơ quan thuế nào?

Chị H có nhiều nguồn thu nhập ở nhiều tổ chức khác nhau nhưng không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hay ký hợp đồng cung cấp dịch đã khấu trừ 10% thuế TNCN tại nguồn thì cần thống kê lại các nguồn thu nhập trong năm tính thuế và nộp ở cơ quan thuế mà cá nhân cư trú.

Công ty M thuê nhân viên chạy quảng cáo với mức lương là 4.000.000 – 6.000.000 đồng cho một chiến dịch chạy. Thu nh ập trong một năm của nhân viên này không quá 132.000.000 đồng/năm và không đăng ký NPT. Vậy công ty M có phải khấu trừ thuế TNCN 10% tại nguồn trước khi chi trả thu nhập không?

Đầu tiên, công ty M cần kiểm tra hệ thống thuế xem nhân viên này đã có MST cá nhân chưa, có nhiều nguồn thu nhập ở nhiều nơi không. Nếu đã đầy đủ các điều kiện thì nhân viên đó cần làm cam kết trên mẫu số 08/CK-TNCN đã được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC để công ty M không khấu trừ thuế TNCN tại nguồn.

Trên đây là những chia sẻ của Thuế Quang Huy về thu nhập vãng lai là gì, các quy định về thu nhập vãng lai và cách tính thuế thu nhập vãng lai đơn giản, nhanh chóng nhất.

Hy vọng các thông tin bổ ích này sẽ giúp cho việc quyết toán thuế TNCN từ thu nhập vãng lai dễ dàng hơn. Nếu bạn cần hỗ trợ quyết toán thuế TNCN thì hãy liên hệ ngay đến Thuế Quang Huy qua hotline: 0917.371.518 – 0286.2553.948 để được hỗ trợ nhé.

Đội ngũ chuyên môn của Thuế Quang Huy luôn nỗ lực cung cấp những thông tin chính xác và cập nhật nhất. Tuy nhiên, nội dung trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và các điều khoản được đề cập có thể đã không còn hiệu lực vào thời điểm bạn đọc.

Để có được thông tin chính xác nhất vào thời điểm tìm hiểu, xin vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên gia và luật sư tại Thuế Quang Huy để được tư vấn pháp lý cho trường hợp cụ thể của bạn.

Bài viết mới cùng chuyên mục

thuế vãng lai
Kiến Thức Kế Toán - Thuế, Kiến Thức

Thuế vãng lai là gì? Cách tính và hạch toán nộp thuế vãng lai

Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại địa phương khác với trụ sở chính, ngoài việc đóng các loại thuế như giá trị gia tăng (GTGT), thu nhập doanh nghiệp (TNDN),… thì doanh nghiệp còn phải chi trả thêm thuế vãng lai ngoài tỉnh. Việc hiểu rõ các […]

Các loại kế toán doanh nghiệp
Kiến Thức Kế Toán - Thuế, Kiến Thức

Các loại hình kế toán trong doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Trong cuộc đua cạnh tranh khốc liệt trên thị trường kinh tế, quản lý tài chính hiệu quả trở thành yếu tố then chốt quyết định sự thành công của mọi doanh nghiệp. Song cùng với sự phát triển của các mô hình kinh doanh, ngành kế toán cũng không ngừng phát triển thành nhiều […]

Hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
Kiến Thức Kế Toán - Thuế, Kiến Thức

Hướng dẫn hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn cổ phần

Trong quá trình chuyển nhượng vốn cổ phần, trường hợp giá trị chuyển nhượng cao hơn giá mua, phát sinh thu nhập tính thuế thì cá nhân chuyển nhượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Đồng thời các khoản tính thuế này cần được hạch toán chính xác để phân loại các giao […]

Bài viết mới nhất

thuế vãng lai

Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại địa phương khác với trụ sở chính, ngoài việc đóng các loại thuế như giá trị gia tăng (GTGT), thu nhập doanh nghiệp (TNDN),… thì doanh nghiệp còn phải chi trả thêm thuế vãng lai ngoài tỉnh. Việc hiểu rõ các […]

kế toán và kiểm toán

Kế toán và kiểm toán là hai lĩnh vực quan trọng, không thể thiếu trong quản lý tài chính của doanh nghiệp. Dù có sự khác biệt về phương pháp và mục đích, cả hai đều hỗ trợ lẫn nhau để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc xử lý các thông tin […]

Các loại kế toán doanh nghiệp

Trong cuộc đua cạnh tranh khốc liệt trên thị trường kinh tế, quản lý tài chính hiệu quả trở thành yếu tố then chốt quyết định sự thành công của mọi doanh nghiệp. Song cùng với sự phát triển của các mô hình kinh doanh, ngành kế toán cũng không ngừng phát triển thành nhiều […]

Hạch toán tiền chậm nộp thuế

Trường hợp doanh nghiệp phát sinh các khoản thuế nộp chậm sẽ phải đối mặt với các khoản phạt và lãi suất phát sinh trên số tiền thuế chậm nộp. Nếu không xử lý kịp thời, khoản phạt này sẽ tiếp tục tích lũy, gây ra gánh nặng tài chính không nhỏ. Do đó, việc […]

Hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn

Trong quá trình chuyển nhượng vốn cổ phần, trường hợp giá trị chuyển nhượng cao hơn giá mua, phát sinh thu nhập tính thuế thì cá nhân chuyển nhượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Đồng thời các khoản tính thuế này cần được hạch toán chính xác để phân loại các giao […]

Bài viết mới cùng chuyên mục

thuế vãng lai
Kiến Thức Kế Toán - Thuế, Kiến Thức

Thuế vãng lai là gì? Cách tính và hạch toán nộp thuế vãng lai

Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại địa phương khác với trụ sở chính, ngoài việc đóng các loại thuế như giá trị gia tăng (GTGT), thu nhập doanh nghiệp (TNDN),… thì doanh nghiệp còn phải chi trả thêm thuế vãng lai ngoài tỉnh. Việc hiểu rõ các […]

Các loại kế toán doanh nghiệp
Kiến Thức Kế Toán - Thuế, Kiến Thức

Các loại hình kế toán trong doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Trong cuộc đua cạnh tranh khốc liệt trên thị trường kinh tế, quản lý tài chính hiệu quả trở thành yếu tố then chốt quyết định sự thành công của mọi doanh nghiệp. Song cùng với sự phát triển của các mô hình kinh doanh, ngành kế toán cũng không ngừng phát triển thành nhiều […]

Hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
Kiến Thức Kế Toán - Thuế, Kiến Thức

Hướng dẫn hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn cổ phần

Trong quá trình chuyển nhượng vốn cổ phần, trường hợp giá trị chuyển nhượng cao hơn giá mua, phát sinh thu nhập tính thuế thì cá nhân chuyển nhượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Đồng thời các khoản tính thuế này cần được hạch toán chính xác để phân loại các giao […]

Gửi yêu cầu đến Thuế Quang Huy để được tư vấn miễn phí!

Chuyên viên tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi. Bạn chỉ cần để lại thông tin liên hệ và chúng tôi sẽ liên lạc lại trong thời gian sớm nhất. Nhận giải pháp phù hợp nhất cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay!