Bạn có biết: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) có thể ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả hàng hóa và dịch vụ, và có vai trò quan trọng trong việc ổn định nguồn thu cho ngân sách nhà nước?
Vậy cụ thể thì thuế giá trị gia tăng là gì, đối tượng chịu thuế GTGT gồm những ai, có bao nhiêu phương pháp tính thuế GTGT cho doanh nghiệp,… Trong bài viết dưới đây, Thuế Quang Huy sẽ hướng dẫn chi tiết và kỹ lưỡng về thuế GTGT cũng như công thức áp dụng tính thuế hữu ích dành cho bạn. Tìm hiểu ngay!
Căn cứ pháp lý về thuế giá trị gia tăng
- Luật Thuế Giá trị gia tăng năm 2008 và một số Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế GTGT liên quan.
- Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Thuế GTGT.
- Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 150/2010/TT-BTC cùng với một số văn bản liên quan về việc hướng dẫn Luật Thuế GTGT.
Khái niệm thuế giá trị gia tăng
Hiểu rõ về thuế giá trị gia tăng sẽ giúp doanh nghiệp của bạn tuân thủ pháp luật, tối ưu chi phí, cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Vậy cụ thể thuế giá trị gia tăng là gì, có tính chất như thế nào? Hãy đọc phần phân tích chi tiết dưới đây.
Thuế giá trị gia tăng là gì?
Thuế giá trị gia tăng (viết tắt tiếng anh là VAT – Value Added Tax) là một loại thuế gián thu được áp dụng trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất, phân phối cho đến khi đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Nói cách khác, VAT được tính trên phần giá trị “tăng thêm” mà doanh nghiệp tạo ra tại mỗi giai đoạn trong chuỗi cung ứng.
Để rõ hơn về thuế VAT là gì? Bạn hãy tham khảo ví dụ về thuế giá trị gia tăng dưới đây:
Một nhà sản xuất thời trang X mua nguyên liệu với giá 100.000 đồng, và giả sử VAT là 10%, thì nhà sản xuất sẽ trả 110.000 đồng, trong đó 10.000 đồng là VAT. Sau đó, nhà sản xuất sử dụng nguyên liệu này để tạo ra sản phẩm hoàn thiện có giá trị 200.000 đồng. Khi bán sản phẩm này, họ sẽ tính VAT 10% trên 200.000 đồng, tức là 20.000 đồng cho người mua. Tổng số tiền khách hàng phải trả là 220.000 đồng.
Nhà sản xuất sẽ nộp 20.000 đồng VAT thu được từ người mua cho nhà nước, nhưng vì họ đã trả 10.000 đồng VAT cho nguyên liệu đầu vào, họ chỉ cần nộp thêm 10.000 đồng (20.000 – 10.000). Đây là nguyên tắc khấu trừ VAT cho phép doanh nghiệp chỉ nộp VAT trên phần giá trị mà họ thực sự tạo ra.
Từ ví dụ trên, có thể thấy thuế VAT ảnh hưởng nhiều khía cạnh về kinh tế từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng. Vậy, vai trò của thuế GTGT là gì và đặc điểm của thuế GTGT như thế nào? Cùng tìm hiểu phần tiếp theo đây.
Vai trò của thuế giá trị gia tăng
Sau đây là 5 vai trò chính của thuế giá trị gia tăng mà bạn nên biết:
- Là nguồn thu quan trọng, đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước, dùng làm nguồn tài trợ cho các chương trình và dịch vụ công xã hội.
- Tác động trực tiếp đến việc điều tiết thu nhập và chi tiêu của cá nhân, tổ chức thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ.
- Thúc đẩy hạch toán chuẩn, giúp doanh nghiệp tuân thủ việc ghi chép sổ sách và sử dụng hóa đơn đầy đủ, minh bạch.
- Khuyến khích xuất khẩu cho các doanh nghiệp thông qua việc áp dụng thuế suất 0% cho hàng hóa xuất khẩu, giúp tăng tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- Cân bằng phát triển kinh tế, giúp phân bổ lại nguồn lực trong nền kinh tế phù hợp, đồng thời VAT với hệ thống khấu trừ qua các giai đoạn sản xuất và phân phối giúp hạn chế khả năng trốn thuế của các doanh nghiệp.
Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
Cùng Thuế Quang Huy điểm qua 5 đặc điểm nổi bật của thuế GTGT.
- VAT là một hình thức thuế gián thu
Điều này có nghĩa là người tiêu dùng cuối cùng là người phải chịu thuế, nhưng doanh nghiệp đóng vai trò là bên thu hộ và nộp thuế cho cơ quan nhà nước.
Như vậy, khi bạn mua một chiếc áo với giá 110.000 đồng (đã bao gồm 10% VAT), doanh nghiệp nhận 100.000 đồng cho sản phẩm và nộp 10.000 đồng VAT cho chính phủ. Người tiêu dùng trả thuế, nhưng doanh nghiệp là người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế.
- VAT áp dụng trên hầu hết các hàng hóa và dịch vụ
VAT có phạm vi điều tiết rộng, tức là áp dụng rộng rãi trên phần lớn các mặt hàng hóa và dịch vụ, điều này giúp tạo ra nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước. Từ các mặt hàng thiết yếu như thực phẩm, quần áo đến các dịch vụ như vận chuyển và giải trí, tất cả đều có thể chịu VAT, trừ những trường hợp miễn thuế như giáo dục hay y tế.
- VAT được thu ở mỗi giai đoạn của quá trình sản xuất và phân phối, nhưng không trùng lặp
Nói cách khác, VAT dù được thu ở mỗi giai đoạn nhưng chỉ trên phần giá trị gia tăng ở từng giai đoạn. Ví dụ, một nhà sản xuất Y mua nguyên liệu với giá 100.000 đồng, tạo ra sản phẩm bán với giá 150.000 đồng. VAT chỉ áp dụng trên phần giá trị gia tăng 50.000 đồng, tránh việc đánh thuế lặp lại trên cùng một giá trị đã bị đánh thuế trước đó.
- VAT bị tính theo nguyên tắc điểm đến
Điều này đồng nghĩa rằng thuế sẽ áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trong nước, bất kể chúng được sản xuất nội địa hay nhập khẩu. Như vậy, nếu một chiếc xe nhập khẩu từ nước ngoài sẽ phải chịu VAT khi bán tại thị trường Việt Nam tương tự như một chiếc xe sản xuất trong nước.
- Doanh nghiệp có quyền được khấu trừ VAT
Cuối cùng, một đặc điểm điển hình của thuế giá trị gia tăng là doanh nghiệp có quyền khấu trừ VAT đã trả ở giai đoạn trước (hay còn hiểu là thuế đầu vào) khi tính thuế phải nộp cho nhà nước (tức là thuế đầu ra).
Thuế giá trị gia tăng áp dụng cho những đối tượng nào?
Dù thuế GTGT có tầm quan trọng rất lớn khi là nguồn thu của ngân sách nhà nước, tuy nhiên không phải tất cả các sản phẩm và dịch vụ đều phải chịu thuế GTGT. Để hiểu rõ hơn về những đối tượng chịu và không chịu thuế giá trị gia tăng, bạn hãy theo dõi phần thông tin ngay dưới đây.
Đối tượng chịu thuế GTGT
Căn cứ pháp lý: Điều 3 Luật Thuế GTGT 2008, được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Các đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng bao gồm: doanh nghiệp, cá nhân sản xuất và kinh doanh có hoạt động mua bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ, và nhập khẩu hàng hóa (mua mặt hàng, mua dịch vụ từ nước ngoài về). Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo pháp luật, trong đó có các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cũng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Nói một cách dễ hiểu hơn, khi một sản phẩm hoặc dịch vụ được bán ra thị trường, thuế GTGT đã được tính vào giá bán. Khi người tiêu dùng thanh toán, số tiền đó đã bao gồm thuế GTGT.
Ví dụ, một cửa hàng bán lẻ quần áo phải tính VAT vào giá bán. Nếu một chiếc áo có giá 100.000 VNĐ, và thuế VAT là 10%, thì giá thực tế khách hàng phải trả là 110.000 VNĐ. Như vậy, cửa hàng sẽ thu 110.000 VNĐ, trong đó 10.000 VNĐ là thuế VAT, và phải nộp số thuế này cho cơ quan thuế.
Đối tượng không chịu thuế GTGT
Căn cứ pháp lý: Theo quy định về thuế GTGT trong các Thông tư như 219/2013/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC, và 130/2016/TT-BTC.
Có nhiều đối tượng và sản phẩm không phải chịu thuế GTGT, điển hình là:
- Các sản phẩm nông nghiệp như rau củ quả, hoặc thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế đơn giản đều không phải chịu thuế VAT. Ví dụ, nếu một nông dân bán rau mới thu hoạch từ vườn của mình, sản phẩm đó sẽ không bị tính thuế VAT.
- Các sản phẩm muối, muối sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối i-ốt, muối biển được thu hoạch từ các cánh đồng muối và bán cho người tiêu dùng sẽ không bị tính thuế VAT.
- Các bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, và các loại dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người, vật nuôi, cây trồng cũng không bị thuế VAT.
- Ngoài ra còn có các giống cây trồng, vật nuôi, các dịch vụ nông nghiệp như tưới tiêu, cày bừa, hay các dịch vụ y tế và giáo dục,… cũng thuộc nhóm các trường hợp không bị tính thuế VAT.
Chi tiết danh sách các đối tượng không chịu thuế bạn có thể xem tại Điều 5 Luật Thuế GTGT 2008
Đối tượng không phải tính, khai, nộp thuế GTGT
Theo Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC, sửa đổi tại Thông tư 119/2014/TT-BTC và Thông tư 193/2015/TT-BTC, một số trường hợp điển hình mà doanh nghiệp không phải khai thuế hay bị tính thuế giá trị gia tăng:
- Các khoản thu tiền bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, hay các khoản thu tài chính khác không phải là đối tượng nộp thuế GTGT. Do các khoản thu này chỉ là luồng tiền luân chuyển mà không có hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng. Ví dụ, tiền bồi thường về đất khi bị thu hồi không phải tính thuế GTGT, trừ khi bồi thường bằng hàng hóa hoặc dịch vụ.
- Khi tổ chức hoặc cá nhân góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp, không có luồng tiền thực sự phát sinh, chỉ có tài sản luân chuyển, do đó không phải tính thuế GTGT.
- Hàng hóa luân chuyển nội bộ trong quá trình sản xuất kinh doanh, như hàng xuất để chuyển kho hoặc sử dụng trong sản xuất, không phải là giao dịch bán hàng và không bị tính thuế GTGT.
- Các giao dịch cho vay, mượn hoặc hoàn trả hàng hóa, thiết bị, nếu có hợp đồng và chứng từ hợp lệ, không bị tính thuế GTGT vì không có luồng tiền thực sự và không phải là nghiệp vụ mua bán. Ví dụ, mượn máy móc giữa các doanh nghiệp để phục vụ sản xuất không cần kê khai thuế GTGT.
Các mức thuế suất thuế GTGT
Các mức thuế suất GTGT đang áp dụng tại Việt Nam gồm 0%, 5%, 8%, và 10%. Cùng Thuế Quang Huy tìm hiểu chi tiết các loại thuế suất GTGT được áp dụng cho từng trường hợp.
Mức thuế suất 0%
Mức thuế suất GTGT 0% được áp dụng chủ yếu cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và các dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài. Tuy nhiên, có một số ngoại lệ không được áp dụng thuế 0% như chuyển giao công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài, dịch vụ tái bảo hiểm, cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn,…
Ví dụ, một doanh nghiệp xuất khẩu nông sản như gạo sang Mỹ sẽ được áp dụng mức thuế suất 0% cho các sản phẩm này. Để gạo được xuất khẩu hưởng mức thuế suất đó, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện về hợp đồng xuất khẩu, chứng từ thanh toán, và tờ khai hải quan theo đúng quy định.
Mức thuế suất này nhằm khuyến khích xuất khẩu và tăng tính cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế.
Mức thuế suất 5%
Mức thuế 5% áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ thiết yếu và những sản phẩm mang tính xã hội cao.
Ví dụ, khi mua một chai nước lọc đóng chai dùng trong sinh hoạt hàng ngày, người tiêu dùng chỉ phải trả thêm 5% thuế GTGT. Mức thuế này giúp duy trì mức giá hợp lý cho các sản phẩm thiết yếu và hỗ trợ các ngành có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội.
Các mặt hàng thuộc diện này chẳng hạn là nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, các sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế biến, thuốc chữa bệnh, dụng cụ y tế, giáo cụ giảng dạy,…
Mức thuế suất 8%
Từ ngày 01/07/2024, theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP và Nghị quyết 142/2024/QH15, mức thuế suất VAT giảm còn 8% được áp dụng cho các nhóm hàng hóa và dịch vụ đang chịu thuế suất 10%, đến hết ngày 31/12/2024.
Mức thuế này áp dụng cho các nhóm hàng hóa, dịch vụ trước đó chịu thuế suất 10%, ngoại trừ một số nhóm như viễn thông, công nghệ thông tin, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bất động sản, và các dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Ví dụ, một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhà hàng sẽ chỉ phải nộp 8% thuế GTGT thay vì 10%, giúp giảm chi phí cho khách hàng và tăng cường nhu cầu tiêu dùng.
Mức thuế suất 10%
Mức thuế suất 10% là mức thuế suất cơ bản, áp dụng rộng rãi cho hầu hết các hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện áp dụng các mức thuế suất ưu đãi khác. Nói cách khác, tất cả các sản phẩm tiêu dùng thông thường, dịch vụ thương mại, và các sản phẩm công nghiệp không đặc thù sẽ chịu mức thuế suất này.
Lấy ví dụ khi mua một chiếc tivi, người tiêu dùng sẽ phải trả thêm 10% thuế GTGT trên giá bán của sản phẩm.
Bên cạnh các mức thuế suất VAT hiện hành, cũng có nhiều chính sách mới liên quan đến việc giảm thuế mà doanh nghiệp nên cập nhật kịp thời. Những thay đổi này nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và người tiêu dùng, đồng thời khuyến khích tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh cạnh tranh. Theo dõi ngay phần tiếp theo để nhanh chóng cập nhật những thông tin chính sách mới theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP!
Những thay đổi mới trong chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
Nghị định số 72/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 được Chính phủ ban hành nhằm thực hiện chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/07/2024. Cụ thể là:
Đối tượng áp dụng | Mức thuế suất |
Hàng hóa và dịch vụ hiện đang áp dụng mức thuế 10% (ngoại trừ nhóm ngoại lệ) | Giảm xuống còn 8% |
Nhóm ngoại lệ không áp dụng giảm thuế gồm:
Viễn thông, chứng khoán, bảo hiểm, tài chính, ngân hàng, bất động sản, các sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất,… Ngoài ra còn có hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, công nghệ thông tin theo quy định pháp luật. |
10% (không thay đổi) |
Cơ sở kinh doanh tính thuế VAT theo phương pháp khấu, và có kinh doanh các mặt hàng hóa, dịch vụ thuộc nhóm giảm thuế | Giảm xuống còn 8% |
Cơ sở kinh doanh tính thuế VAT theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu, và kinh doanh các mặt hàng hóa, dịch vụ thuộc nhóm giảm thuế | Giảm 20% tỷ lệ phần trăm hiện tại khi xuất hóa đơn |
Hướng dẫn cách tính thuế giá trị gia tăng (VAT)
Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng nên hiểu về cách tính thuế giá trị gia tăng. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp của bạn tuân thủ đúng quy định pháp luật, đồng thời tối ưu hóa chi phí và quản lý tài chính hiệu quả hơn.
Dưới đây, Thuế Quang Huy hướng dẫn bạn chi tiết cách tính thuế VAT, gồm công thức xác định thuế, cách tính theo phương pháp trực tiếp, và phương pháp khấu trừ.
Công thức xác định thuế VAT của hàng hóa, dịch vụ
Như đã đề cập ở phần thuế GTGT là gì, VAT chính là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước dựa trên giá trị gia tăng của hàng hóa hoặc dịch vụ. Công thức tính thuế giá trị gia tăng để xác định thuế VAT của hàng hóa, dịch vụ khá đơn giản, cụ thể như sau:
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
Ví dụ về cách xác định thuế VAT
Một công ty A bán một sản phẩm đồng hồ với giá 12.000.000 VND (chưa bao gồm VAT), thuế suất VAT là 10%. Áp dụng công thức tính thuế giá trị gia tăng thì số tiền thuế VAT phải nộp như sau:
Thuế GTGT = 12.000.000 x 10% = 1.200.000 đồng.
Như vậy, thuế GTGT của đồng hồ sẽ là 1.200.000 VND
Cách tính thuế VAT bằng phương pháp trực tiếp
Phương pháp trực tiếp là một trong hai phương pháp chính để tính thuế VAT.
- Cách tính thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %
Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ, hộ kinh doanh, hoặc các cá nhân kinh doanh với doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng.
Ví dụ về cách xác định thuế GTGT dựa trên doanh thu
Một hộ kinh doanh B cung cấp dịch vụ vận tải với tổng doanh thu trong quý 3 là 70.000.000 VND. Tỷ lệ VAT cho dịch vụ là 3%. Số thuế phải nộp sẽ được tính như sau:
Thuế GTGT phải nộp = 70.000.000 x 3% = 2.100.000 đồng.
Như vậy, thuế giá trị gia tăng phải nộp của hộ kinh doanh B là 2.100.000 VND
- Cách tính thuế VAT trực tiếp trên GTGT (Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực mua bán, chế tác, và thiết kế mẫu vàng bạc, đá quý)
Thuế VAT phải nộp = (Giá bán – Giá mua) x Thuế suất VAT
Ví dụ về cách xác định thuế VAT dựa trên GTGT
Thuế VAT phải nộp được tính dựa trên chênh lệch giữa giá bán và giá mua của sản phẩm. Công ty C kinh doanh mua một chiếc nhẫn vàng với giá 16.000.000 đồng và bán ra với giá 20.000.000 VND. Thuế VAT phải nộp sẽ là:
Thuế VAT phải nộp = (20.000.000 – 16.000.000) x 10% = 400.000 đồng.
Cách tính thuế VAT bằng phương pháp khấu trừ thuế
Phương pháp khấu trừ là cách tính giá trị gia tăng phổ biến nhất, thường áp dụng cho các doanh nghiệp có doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên hoặc những doanh nghiệp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp này.
Cách tính thuế theo phương pháp khấu trừ như sau:
Số thuế VAT phải nộp = Số thuế VAT đầu ra – Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
- Thuế VAT đầu ra: Là tổng số thuế VAT của các sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp bán ra, ghi trên hóa đơn thuế giá trị gia tăng.
- Thuế VAT đầu vào: Là tổng số thuế VAT mà doanh nghiệp đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.
Ví dụ về cách xác định thuế VAT dựa trên phương pháp khấu trừ
Công ty Trang Sức Ánh Dương là một doanh nghiệp chuyên mua bán và chế tác trang sức vàng bạc, đã mua vào một lượng vàng nguyên liệu với tổng giá trị là 800.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế VAT). Sau khi chế tác, công ty bán ra 100 chiếc vòng vàng với tổng giá trị bán ra là 1.200.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế VAT).
Với thuế suất VAT là 10%, thuế VAT phải nộp của công ty được tính như sau:
- Thuế VAT đầu ra (từ doanh số bán ra): 1.200.000.000 x 10% = 120.000.000 đồng
- Thuế VAT đầu vào (từ nguyên liệu mua vào): 800.000.000 x 10% = 80.000.000 đồng.
- Thuế VAT phải nộp là: 120.000.000 – 80.000.000 = 40.000.000 đồng.
Hướng dẫn kê khai và nộp thuế GTGT
Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng là nghĩa vụ của các doanh nghiệp nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật và duy trì hoạt động kinh doanh thuận lợi. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước bạn cần làm trong việc kê khai và nộp thuế GTGT đúng quy định.
- Bước 1: Xác định phương pháp tính thuế VAT phù hợp với tình hình kinh doanh của mình
Có 2 phương pháp thường gặp, đó là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. Phương pháp khấu trừ áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu từ một tỷ đồng trở lên hoặc doanh nghiệp có mong muốn tự nguyện đăng ký.
Còn phương pháp trực tiếp thường được áp dụng cho các hộ kinh doanh nhỏ lẻ, cá nhân kinh doanh hoặc các doanh nghiệp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp khấu trừ.
- Bước 2: Cần xác định kỳ kê khai thuế GTGT của doanh nghiệp, có thể là theo tháng hoặc theo quý
Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước vượt quá 50 tỷ đồng sẽ thực hiện kê khai thuế theo tháng, còn nếu doanh thu dưới 50 tỷ đồng thì sẽ kê khai theo quý.
- Bước 3: Sau khi xác định kỳ kê khai, doanh nghiệp cần chuẩn bị và nộp tờ khai thuế GTGT
Khi đã xác định được kỳ kê khai thuế GTGT, doanh nghiệp lập tờ khai thuế GTGT dựa trên hóa đơn, chứng từ liên quan đến mua bán hàng hóa, dịch vụ trong kỳ. Tiếp theo, nộp tờ khai cho cơ quan thuế thông qua cổng thông tin điện tử để thủ tục diễn ra nhanh chóng và thuận tiện hơn.
- Bước 4: Thực hiện quyết toán và hoàn thuế GTGT vào cuối năm tài chính
Cuối năm tài chính, doanh nghiệp cần thực hiện quyết toán thuế GTGT để tính toán tổng số thuế phải nộp và đối chiếu với số thuế đã nộp trong năm để xác định số chênh lệch. Trong trường hợp số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra, doanh nghiệp của bạn có thể gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
Như bạn có thể thấy, thủ tục kê khai và nộp thuế GTGT yêu cầu các công ty tuân thủ đúng quy trình và thực hiện đầy đủ các bước từ lựa chọn phương pháp tính thuế đến quyết toán cuối kỳ. Để đảm bảo các thủ tục pháp lý này diễn ra suôn sẻ và đúng quy định, bạn có thể tìm đến sự hỗ trợ từ các dịch vụ trọn gói về kế toán, thuế để giúp tối ưu hóa vận hành, giảm thiểu rủi ro liên quan đến pháp lý của doanh nghiệp hiệu quả!
Gọi ngay Hotline: 0917371518 của Thuế Quang Huy hoặc để lại lời nhắn để được giải đáp và tư vấn miễn phí cho từng trường hợp của doanh nghiệp bạn!
Dịch vụ Kế toán – Thuế trọn gói, chuyên nghiệp của Thuế Quang Huy
Thuế Quang Huy là một đơn vị uy tín với hơn 13 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán và thuế, đặc biệt đã hợp tác với hơn 500 khách hàng doanh nghiệp tại địa bàn khu vực TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
Đội ngũ chuyên gia tại Thuế Quang Huy giàu kinh nghiệm và có quy trình làm việc chuyên nghiệp, luôn tận tâm trong việc cung cấp các giải pháp pháp lý, hỗ trợ doanh nghiệp toàn diện cho quý khách hàng.
Mục tiêu của Thuế Quang Huy là chúng tôi không chỉ đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách hàng mà còn hướng đến sự hợp tác lâu dài giúp doanh nghiệp giải quyết các vấn đề kế toán, thuế phức tạp một cách tiết kiệm thời gian mà hiệu quả nhất.
Các dịch vụ kế toán thuế mà Thuế Quang Huy cung cấp gồm:
- Kế toán thuế trọn gói: Dịch vụ hỗ trợ toàn diện với chi phí cạnh tranh, bao gồm kiểm tra, xử lý chứng từ, lập sổ sách, báo cáo tài chính, và quản lý thuế, giúp bạn tuân thủ quy định và tối ưu chi phí cho doanh nghiệp của mình.
- Dịch vụ báo cáo thuế: Thuế Quang Huy sẽ tổ chức và xử lý hóa đơn, chứng từ thuế, lập và nộp báo cáo thuế đúng hạn, đảm bảo thông tin thuế chính xác theo đúng quy định.
- Dịch vụ cho thuê kế toán trưởng: Chúng tôi cung cấp khách hàng các chuyên gia kế toán chuyên về quản lý và giám sát bộ máy kế toán cho doanh nghiệp, quản lý sổ sách theo tiêu chuẩn. Ngoài ra còn hỗ trợ tư vấn chiến lược tài chính hiệu quả cho khách hàng.
- Dịch vụ kê khai thuế: Thuế Quang Huy sẽ đại diện khách thực hiện việc kê khai thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), và nộp báo cáo thuế định kỳ tuân thủ đúng hạn nộp thuế, tránh các khoản phạt do chậm trễ.
- Dịch vụ quyết toán thuế: Hỗ trợ doanh nghiệp kiểm tra, chuẩn bị, và nộp hồ sơ quyết toán thuế đúng hạn, tuân thủ đúng các trình tự thủ tục theo quy định, đặc biệt là giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và nguồn lực hiệu quả trong quá trình làm việc với cơ quan thuế.
- Dịch vụ hoàn thuế GTGT và TNCN: Chúng tôi sẽ giúp các doanh nghiệp, hộ gia đình thu hồi thuế GTGT, TNCN đã nộp cho cơ quan thông qua dịch vụ kiểm tra, điều chỉnh hồ sơ cũng như đại diện làm việc, giải trình (nếu có) với cơ quan thuế xuyên suốt dịch vụ.
- Dịch vụ làm sổ sách kế toán: Thuế Quang Huy cung cấp dịch vụ quản lý sổ sách kế toán cho doanh nghiệp của khách hàng. Các chuyên viên sẽ thực hiện kiểm tra, điều chỉnh và thiết lập hệ thống sổ sách kế toán chính xác, giúp giảm thiểu rủi ro thuế, và tiết kiệm chi phí đáng kể cho khách hàng.
Vậy, có những lợi ích gì mà khách hàng nhận được nếu sử dụng dịch vụ Thuế Quang Huy?
- Tiết kiệm thời gian, khách hàng không cần phải lo lắng về các thủ tục phức tạp và tốn thời gian.
- Giúp khách hàng doanh nghiệp tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật về thủ tục hành chính của doanh nghiệp, kế toán và thuế, đặc biệt giảm thiểu rủi ro bị phạt.
- Tối ưu chi phí đáng kể, thay vì phải thuê một đội ngũ nhân sự nội bộ, doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ của Thuế Quang Huy để tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo hiệu quả công việc.
- Cung cấp tư vấn chuyên sâu về quản lý vận hành, quy trình kế toán và thuế, giúp khách hàng đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp.
- Luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng bất cứ khi nào, phục vụ 24/7, đảm bảo sự hài lòng và tin tưởng từ khách hàng để thúc đẩy sự hợp tác lâu dài, bền vững.
Một số câu hỏi thường gặp về thuế GTGT
Điểm khác biệt giữa các dịch vụ, hàng hóa có thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT như thế nào?
Sự khác biệt giữa hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT và chịu thuế suất 0% liên quan đến đối tượng áp dụng, kê khai thuế, và quyền khấu trừ thuế, như sau:
Tiêu chí | Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT | Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% |
Đối tượng áp dụng | Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến; vật tư cho các lĩnh vực quan trọng như nông nghiệp. | Xuất khẩu, xây dựng ở nước ngoài, khu phi thuế quan, vận tải quốc tế, tái bảo hiểm ra nước ngoài. |
Nghĩa vụ kê khai thuế | Không phải kê khai thuế GTGT. | Phải kê khai thuế GTGT. |
Khấu trừ và hoàn thuế | Không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào. | Được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào. |
Người nộp thuế giá trị gia tăng là ai?
Theo Điều 4 Luật Thuế GTGT năm 2008, đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng là các cơ sở kinh doanh, tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Ngoài ra, các doanh nghiệp hoặc cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT, hay còn được gọi là người nhập khẩu, cũng thuộc đối tượng cần nộp thuế này.
Nộp thuế giá trị gia tăng ở đâu?
Theo Điều 56 Luật Quản lý thuế, người nộp thuế giá trị gia tăng có thể nộp thuế tại Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế, qua tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế. Ngoài ra, cũng có thể nộp thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, và các tổ chức dịch vụ hợp lệ khác theo quy định pháp luật.
Thuế GTGT đầu ra và đầu vào là sao?
Thuế giá trị gia tăng đầu ra là tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn của hàng hóa hoặc dịch vụ bán ra. Ngược lại, thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn của hàng hóa hoặc dịch vụ mua vào.
Trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp sẽ so sánh thuế VAT đầu ra với đầu vào để xác định số thuế GTGT phải nộp hoặc được hoàn trả.
Thời điểm nào là thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng?
Theo Điều 5 Nghị định 209/2013/NĐ-CP, thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa là khi chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cho người mua, không phụ thuộc vào việc đã thu tiền hay chưa. Đối với dịch vụ, thời điểm xác định thuế là khi hoàn thành cung ứng dịch vụ hoặc khi lập hóa đơn, cũng không phụ thuộc vào việc đã thu tiền hay chưa.
Tóm lại, thuế giá trị gia tăng là gì? Đây là một loại thuế gián thu áp dụng cho các hoạt động tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ. Với việc thu thuế dựa trên giá trị gia tăng của sản phẩm trong từng giai đoạn của chuỗi cung ứng, thuế GTGT giúp đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc quản lý thuế của các cơ quan.
Ngoài ra, nhờ vào việc nắm bắt rõ ràng về thuế giá trị gia tăng sẽ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật, cũng như tối ưu hóa các lợi ích về tài chính trong vận hành kinh doanh.
Hy vọng những thông tin mà Thuế Quang Huy chia sẽ giúp ích cho bạn. Để được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, hướng dẫn chi tiết hoặc nhận sự tư vấn chuyên sâu về thuế GTGT, các vấn đề thuế và kế toán, đăng ký doanh nghiệp, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!