Lãi suất cho vay là khoản phí mà người vay phải chi trả cho người cho vay dựa trên hợp đồng hoặc thỏa thuận vay. Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) thì khoản tiền lãi cho vay là một hình thức của đầu tư vốn và cần phải đóng thuế.
Vậy cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lãi cho vay thế nào? Thời hạn kê khai thuế TNCN từ lãi vay là khi nào? Cách kê khai thuế TNCN từ tiền lãi vay đúng quy định hiện hành? Hãy cùng Thuế Quang Huy tìm hiểu cụ thể ở bài viết sau đây nhé.
Cá nhân cho vay có chịu thuế TNCN không?
Tại Điểm a, Khoản 3, Điều 2 của Thông tư 111/2013/TT-BTC đã quy định cụ thể về khoản thu nhập phát sinh từ việc cá nhân cho vay.
Cá nhân khi cho vay và nhận được tiền lãi từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh, hộ gia đình, nhóm cá nhân kinh doanh vay dựa trên thỏa thuận vay và hợp đồng vay là khoản thu nhập từ đầu tư vốn.
Do đó, thu nhập có được từ đầu tư vốn là khoản thu nhập chịu thuế dựa trên quy định của Luật Thuế TNCN. Ngoại trừ tiền lãi mà cá nhân nhận được từ những tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì sẽ không chịu thuế TNCN (căn cứ ở Tiết g.1, Điểm g, Khoản 1, Điều 3 Thông tư này).
Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lãi cho vay
Căn cứ vào Khoản 4, Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì cách tính thuế TNCN từ tiền lãi cho vay sẽ dựa vào công thức như sau:
Số tiền thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế (1) x Thuế suất 5% (2).
Trong đó:
(1) Thu nhập tính thuế là tiền lãi phát sinh từ việc cá nhân cho tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân vay (căn cứ vào Điểm a, Khoản 3, Điều 2 của Thông tư 111/2013/TT-BTC).
(2) Thuế suất được áp dụng dựa trên Biểu thuế toàn phần, đối với thu nhập từ tiền lãi cho vay sẽ chịu 5% thuế TNCN.
(3) Thời điểm để xác định thuế thu nhập cá nhân từ tiền lãi cho vay là tại thời điểm mà tổ chức/cá nhân/doanh nghiệp trả thu nhập cho cá nhân cho vay.
Để hiểu rõ hơn về cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lãi cho vay, hãy tham khảo ngay 02 ví dụ dưới đây nhé.
a) Ví dụ 1
Ngày 01/01/2023, chị Lê Thị M đã cho công ty H vay với số tiền là 700.000.000 đồng. Các thông tin khác gồm:
- Thời hạn vay là 01 năm;
- Lãi suất vay là 8%/năm;
- Tiền lãi được chi trả vào ngày 30 hàng tháng;
Ta có:
- Tiền lãi mà chị M nhận được hàng tháng = 700.000.000 x (8%/12) = 4.666.666 đồng;
- Thu nhập tính thuế TNCN của chị M = 4.666.666 đồng;
- Số tiền thuế TNCN phải nộp vào ngân sách nhà nước = 4.666.666 đồng x 5% = 233.333 đồng;
Thời điểm tính thuế TNCN của chị M là thời điểm mà công ty H trả tiền lãi vay cho chị M hàng tháng, tức ngày 30.
b) Ví dụ 2
Ngày 01/01/2023, chị Lê Thị M đã cho công ty H vay với số tiền là 700.000.000 đồng. Các thông tin khác gồm:
- Thời hạn vay là 01 năm;
- Lãi suất vay là 8%/năm;
- Tiền lãi được chi trả cuối kỳ, vào ngày 31/12/2023;
Ta có:
- Tiền lãi mà chị M nhận được vào cuối kỳ = 700.000.000 x 8% = 56.000.000 đồng;
- Thu nhập tính thuế TNCN của chị M = 56.000.000 đồng;
- Số tiền thuế TNCN phải nộp vào ngân sách nhà nước = 56.000.000 đồng x 5% = 2.800.000 đồng;
- Thời điểm tính thuế TNCN cho chị M là thời điểm chị M nhận được tiền lãi cho vay từ công ty H, tức là ngày 31/12/2023.
Cách kê khai thuế TNCN từ tiền lãi cho vay theo mẫu 06/TNCN
Theo quy định ở Thông tư 80/2021/TT-BTC, về phía bên vay là tổ chức, doanh nghiệp cần thực hiện khấu trừ 5% thuế TNCN trước khi chi trả lãi cho cá nhân.
Đồng thời, tổ chức, doanh nghiệp cần lập tờ khai thuế TNCN theo mẫu 06/TNCN và nộp theo tháng (nếu thuộc trường hợp kê khai theo tháng) hoặc theo quý (nếu trong trường hợp kê khai theo quý).
Cách lập tờ khai thuế thu nhập từ tiền lãi cho vay theo mẫu 06/TNCN như sau:
a) Phần thông tin chung
Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế: Điền chính xác tháng/năm hoặc quý/năm khai thuế, nếu khai thuế theo tháng thì gạch bỏ phần “quý” và ngược lại.
Chỉ tiêu [02] Lần đầu: Nếu thực hiện khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
Chỉ tiêu [03] Bổ sung lần thứ: Số lần khai bổ sung được ghi dựa vào chữ số trong dãy chữ số tự nhiên. Ví dụ: 1, 2, 3,…
Chỉ tiêu [04] Tên người nộp thuế: Điền đầy đủ, chính xác tên của tổ chức khấu trừ thuế. Tên dựa vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế. Nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ, rõ ràng họ tên theo CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu.
Chỉ tiêu [05] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân thực hiện khấu trừ thuế.
Chỉ tiêu [06] Địa chỉ: Điền chính xác, đầy đủ địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân khấu trừ thuế.
Chỉ tiêu [07] Quận/huyện: Điền đầy đủ, rõ ràng tên quận hoặc huyện của tổ chức/cá nhân thực hiện khấu trừ thuế.
Chỉ tiêu [08] Tỉnh/thành phố: Điền chính xác, không sai chính tả tên tỉnh hoặc tên thành phần của tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Điền đầy đủ và chính xác vào các mục Điện thoại, Fax, Email của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
Chỉ tiêu [12] Tên tổ chức khai thay (nếu có): Điền chính xác tên của tổ chức khai thuế thay, căn cứ vào Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc đăng ký kinh doanh).
Chỉ tiêu [13] Mã số thuế: Nếu có chỉ tiêu [12] thì ghi chính xác mã số thuế của tổ chức khai thuế thay.
Chỉ tiêu [14], [15], [16], [17], [18], [19] Nếu có chỉ tiêu [12] thì điền đầy đủ các thông tin về Điện thoại, Fax, Email, Địa chỉ của tổ chức khai thuế thay.
Chỉ tiêu [20] Tên đại lý thuế (nếu có): Điền rõ ràng tên của Đại lý thuế trong trường hợp cá nhân/tổ chức thực hiện ủy quyền khấu trừ khai thuế.
Chỉ tiêu [21], [22] Nếu có chỉ tiêu [20] thì điền chính xác các thông tin về Mã số thuế và Hợp đồng đại lý thuế.
b) Phần thông tin chi tiết
Đối với thuế thu nhập cá nhân từ tiền lãi cho vay, chỉ thực hiện kê khai ở Phần “I – Thu nhập từ đầu tư vốn”. Các chỉ tiêu cần điền như sau:
Chỉ tiêu [23] – Tổng số cá nhân có thu nhập
- Số phát sinh: Tổng số cá nhân được tổ chức/cá nhân chi trả thu nhập tính thuế ở kỳ kê khai;
- Số lũy kế: Tổng số cá nhân có được chi trả thu nhập tính thuế lũy kế cho đến kỳ kê khai.
Chỉ tiêu [24] – Tổng thu nhập tính thuế
- Số phát sinh: Là tổng thu nhập tính thuế của những cá nhân được chi trả thu nhập trong kỳ kê khai;
- Số lũy kế: Là tổng thu nhập tính thuế của các cá nhân được chi trả thu nhập lũy kế đến kỳ kê khai.
Chỉ tiêu [25] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ
- Số phát sinh: Là tổng số tiền thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của những cá nhân được chi trả thu nhập trong kỳ kê khai;
- Số lũy kế: Là tổng số tiền thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của cá nhân được trả thu nhập lũy kế đến kỳ kê khai.
Mời bạn cùng Thuế Quang Huy xem ngay các ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn về cách lập tờ khai thuế theo mẫu 06/TNCN nhé.
c) Ví dụ 3:
Ngày 01/01/2023, chị Lê Thị M cho công ty H vay với số tiền là 700.000.000 đồng, thời hạn vay là 01 năm, lãi suất vay là 8%/năm và tiền lãi được chi trả vào ngày 30 hàng tháng;
Ta có:
- Tiền lãi mà chị M nhận được hàng tháng = 700.000.000 x (8%/12) = 4.666.666 đồng;
- Thu nhập tính thuế TNCN của chị M = 4.666.666 đồng;
- Số tiền thuế TNCN phải nộp mỗi tháng vào ngân sách nhà nước = 4.666.666 đồng x 5% = 233.333 đồng.
Do đó, tờ khai 06/TNCN của quý 3/2023 như sau:
d) Ví dụ 4:
Ngày 01/01/2023, chị Lê Thị M cho công ty H vay với số tiền là 700.000.000 đồng, thời hạn vay là 01 năm, lãi suất vay là 8%/năm và tiền lãi được chi trả vào ngày 30 hàng tháng.
- Tiền lãi mà chị M nhận được hàng tháng = 700.000.000 x (8%/12) = 4.666.666 đồng;
- Thu nhập tính thuế TNCN của chị M = 4.666.666 đồng;
- Số tiền thuế TNCN phải nộp vào ngân sách nhà nước = 4.666.666 đồng x 5% = 233.333 đồng.
Sau đó, ngày 01/08/2023, anh Lê Văn C cho công ty H vay với số tiền 500.000.000 đồng, thời hạn 01 năm, lãi suất vay 7%/năm và tiền lãi nhận được vào ngày 30 mỗi tháng.
- Thu nhập tính thuế TNCN = Tiền lãi hàng tháng anh C nhận được = 500.000.000 x (7%/12) = 2.916.666 đồng;
- Thuế TNCN phải nộp = 2.916.666 đồng x 5% = 145.833 đồng/tháng.
Bên cạnh đó, tờ khai khấu trừ thuế TNCN theo mẫu 06/TNCN cần được đính kèm cùng phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh thu nhập trong năm tính thuế (PL 06-1/BK-TNCN).
Câu hỏi thường gặp khi tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lãi cho vay
Doanh nghiệp vay từ cá nhân thì khoản lãi tiền vay có được tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp không?
Điều kiện để doanh nghiệp được tính khoản tiền vay của cá nhân vào phần chi phí hợp lý dựa vào quy định ở Thông tư 96/2015/TT-BTC. Gồm:
- Lãi suất cho vay không được phép vượt quá 150% mức lãi cơ bản được công bố ở thời điểm doanh nghiệp vay bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Hồ sơ vay của doanh nghiệp cần có: Hợp đồng vay, chứng từ khấu trừ thuế TNCN (5%), chứng từ thanh toán;
- Cần góp đủ vốn điều lệ mà doanh nghiệp đã đăng ký và được ghi trong điều lệ của doanh nghiệp.
Khi tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lãi cho vay phải nộp, thì cá nhân có được giảm trừ gia cảnh cho bản thân không?
Các khoản được giảm trừ thuế TNCN trước khi xác định thu nhập tính thuế gồm giảm trừ gia cảnh và giảm trừ với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo. Cụ thể:
- Giảm trừ gia cảnh là khoản tiền mà được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú (Dựa vào Điểm a, Khoản 1, Điều 9 của Thông tư 111/2013/TT-BTC).
- Theo Điều 13 của Nghị định 65/2013/NĐ-CP, giảm trừ với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo dành cho cá nhân cư trú có phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công, việc kinh doanh. Cụ thể như:
- Khoản đóng góp cho các cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, người già không nơi nương tựa, người tàn tật;
- Khoản đóng góp cho các Qũy nhân đạo, Qũy khuyến học, Qũy từ thiện.
Do vậy, khoản tiền lãi cho vay không thích hợp với các quy định kể trên và sẽ không được giảm trừ gia cảnh bản thân 11.000.000 đồng/tháng hay thực hiện giảm trừ các khoản đóng góp từ thiện.
Khi cá nhân cho doanh nghiệp vay tiền thì chuyển khoản hay đưa tiền mặt?
Khi doanh nghiệp vay vốn từ cá nhân thì có nhiều hình thức để chi trả như chuyển khoản hoặc tiền mặt. Doanh nghiệp có thể thực hiện việc chuyển khoản tiền vay và tiền lãi cho vay cho cá nhân. Hoặc cá nhân có thể cho doanh nghiệp vay bằng tiền mặt và nhận lại cả tiền gốc lẫn lãi bằng tiền mặt.
Doanh nghiệp khi vay từ cá nhân thì cần chuẩn bị hồ sơ gì khi kê khai thuế TNCN?
Với phía doanh nghiệp khi vay từ cá nhân thì cần chuẩn bị những giấy tờ như sau:
- Hợp đồng vay tiền;
- Chứng từ giao dịch;
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Ở bài viết này, Thuế Quang Huy đã chia sẻ các tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lãi cho vay nhanh chóng và chính xác theo quy định hiện hành của Luật Thuế TNCN.
Nếu bạn có bất cứ vướng mắc nào thì hãy liên hệ với Thuế Quang Huy qua hotline: 0917.371.518 – 0286.2553.948 để được tư vấn về dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân nhé.