Khi doanh nghiệp mở rộng quy mô và thành lập nhiều công ty con, việc chỉ dựa vào báo cáo tài chính riêng lẻ không còn đủ để phản ánh bức tranh tài chính toàn diện. Lúc này, báo cáo tài chính hợp nhất trở thành công cụ không thể thiếu giúp nhà đầu tư kiểm soát hiệu quả hoạt động kinh doanh, minh bạch thông tin và đáp ứng yêu cầu pháp lý của Nhà nước.
Vậy báo cáo tài chính hợp nhất là gì? Doanh nghiệp nào phải lập và lập như thế nào để đúng biểu mẫu và thời điểm theo quy định? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong nội dung dưới đây.
Văn bản pháp luật quy định về báo cáo tài chính hợp nhất:
- Thông tư 202/2014/TT-BTC: Trình bày phương pháp và cách trình bày báo cáo tài chính hợp nhất
- Nghị định 41/2018/NĐ-CP: Quy định xử phạt trong lĩnh vực kế toán & kiểm toán
Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
Báo cáo tài chính hợp nhất là cơ sở quan trọng giúp nhà quản lý và nhà đầu tư nhìn nhận đầy đủ tình hình tài chính của toàn bộ tập đoàn. Cùng tìm hiểu bản chất của loại văn bản này sau đây.
Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
Báo cáo tài chính hợp nhất (Consolidated Financial Statements) là tài liệu tổng hợp tình hình tài chính của công ty mẹ và các công ty con trong tập đoàn, trình bày như một pháp nhân duy nhất. Theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 25 (VAS 25) và Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS 10), báo cáo này phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động và tài sản của toàn tập đoàn.
Điểm đặc trưng của báo cáo hợp nhất là loại bỏ các giao dịch nội bộ giữa các công ty con và công ty mẹ nhằm tránh trùng lặp và sai lệch số liệu.
Ví dụ, nếu công ty mẹ sở hữu trên 50% cổ phần công ty con, báo cáo hợp nhất sẽ tổng hợp dữ liệu tài chính của cả hai bên, tạo bức tranh tổng thể về tình hình tài chính tập đoàn.
Để hiểu rõ hơn về các loại báo cáo tài chính của doanh nghiệp, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu chuyên sâu.
Báo cáo tài chính hợp nhất gồm những loại nào?
Theo Điều 4 Thông tư 202/2014/TT-BTC, báo cáo tài chính hợp nhất gồm hai loại chính: báo cáo hợp nhất năm và báo cáo hợp nhất giữa niên độ (quý hoặc bán niên). Theo đó, mỗi tài liệu gồm 4 phần cơ bản:

- Bảng cân đối kế toán hợp nhất
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
Tại sao doanh nghiệp cần lập báo cáo tài chính hợp nhất?
Để có cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính tập đoàn, doanh nghiệp cần lập báo cáo tài chính hợp nhất. Đây là cơ sở để quản trị hiệu quả, minh bạch thông tin và tuân thủ quy định pháp luật.
Yêu cầu pháp lý tại Việt Nam
Theo Điều 5 Thông tư 202/2014/TT-BTC, công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết tại công ty con có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất trong các trường hợp sau:
- Công ty mẹ là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn hoặc thuộc sở hữu Nhà nước: Phải lập báo cáo tài chính hợp nhất năm và bán niên dưới dạng đầy đủ, báo cáo quý có thể lập dạng tóm lược.
- Công ty mẹ không thuộc nhóm trên: Bắt buộc lập báo cáo tài chính hợp nhất năm dạng đầy đủ, việc lập báo cáo giữa niên độ là khuyến khích, tùy nhu cầu của doanh nghiệp.
Một số trường hợp được miễn lập báo cáo tài chính hợp nhất nếu đáp ứng đồng thời các điều kiện như:
- Không phải đơn vị có lợi ích công chúng
- Không thuộc sở hữu Nhà nước
- Không phát hành công cụ tài chính ra công chúng
- Trực thuộc công ty sở hữu khác đã lập báo cáo hợp nhất.
Lợi ích đối với quản lý và nhà đầu tư
Báo cáo tài chính hợp nhất mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp và nhà đầu tư. Theo Điều 3 Thông tư 202/2014/TT-BTC, báo cáo này phản ánh toàn diện tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của tập đoàn như một thực thể thống nhất. Cụ thể:
Đối với ban lãnh đạo:
- Hỗ trợ đánh giá hiệu quả hoạt động tổng thể của tập đoàn.
- Giúp phát hiện kịp thời các rủi ro tiềm ẩn từ các công ty con.
- Là cơ sở để hoạch định chiến lược quản trị, phân bổ nguồn lực hiệu quả.
Đối với nhà đầu tư và đối tác:
- Cung cấp cái nhìn tổng quan, minh bạch về năng lực tài chính của toàn tập đoàn.
- Tăng độ tin cậy khi đánh giá khả năng sinh lời và đưa ra quyết định đầu tư.
- Giúp so sánh hiệu quả hoạt động với các doanh nghiệp cùng ngành một cách chính xác hơn.
- Báo cáo hợp nhất vì thế đóng vai trò then chốt trong minh bạch thông tin và nâng cao hiệu quả quản trị.
So sánh báo cáo tài chính hợp nhất và riêng lẻ
Mặc dù cả hai loại báo cáo tài chính này đều phản ánh tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh, nhưng khác nhau về mục đích, phạm vi và cách trình bày các chỉ tiêu kế toán, đặc biệt là trong bảng cân đối kế toán. Cụ thể theo bảng sau:
Tiêu chí | Báo cáo tài chính hợp nhất | Báo cáo tài chính riêng lẻ |
Mục đích | Trình bày toàn diện tình hình tài chính của toàn tập đoàn như một pháp nhân duy nhất | Phản ánh tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của từng công ty mẹ hoặc công ty con như một pháp nhân độc lập |
Phạm vi | Bao gồm công ty mẹ và tất cả công ty con được kiểm soát (trực tiếp hoặc gián tiếp) | Chỉ phản ánh số liệu của một pháp nhân là công ty mẹ hoặc con |
Thông tin thể hiện | Tổng hợp tài sản, nợ, vốn và kết quả kinh doanh toàn tập đoàn | Chỉ phản ánh tài sản, nợ, vốn và kết quả kinh doanh của một công ty |
Một số chỉ tiêu đặc thù trong Bảng cân đối kế toán |
|
|
Ứng dụng | Phục vụ phân tích tổng thể, minh bạch với nhà đầu tư, cơ quan quản lý | Phục vụ quản trị nội bộ và lập căn cứ chia cổ tức hoặc phân bổ lợi nhuận |
Đối tượng phải lập và được miễn lập báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất là công cụ quan trọng phản ánh bức tranh tài chính tổng thể của tập đoàn. Tuy nhiên, pháp luật cũng quy định rõ ràng các đối tượng bắt buộc lập và những trường hợp được miễn theo Thông tư 202/2014/TT-BTC.
Trường hợp bắt buộc lập báo cáo tài chính hợp nhất
Theo Điều 5, công ty mẹ sở hữu trên 50% quyền biểu quyết tại công ty con phải lập báo cáo tài chính hợp nhất. Cụ thể, các trường hợp bắt buộc bao gồm:
- Công ty mẹ là tổ chức niêm yết trên thị trường chứng khoán.
- Công ty mẹ là công ty đại chúng quy mô lớn.
- Công ty mẹ thuộc sở hữu Nhà nước.
Những công ty mẹ này phải lập báo cáo hợp nhất hàng năm và báo cáo hợp nhất bán niên dạng đầy đủ.
Đối với công ty mẹ không thuộc các nhóm trên:
- Phải lập báo cáo tài chính hợp nhất năm dạng đầy đủ.
- Khuyến khích lập báo cáo hợp nhất giữa niên độ nếu có nhu cầu.
Quy định này nhằm đảm bảo tính minh bạch và toàn diện trong báo cáo tài chính của tập đoàn, giúp các nhà quản lý và nhà đầu tư có cái nhìn chính xác hơn về tình hình tài chính chung.
Trường hợp được miễn lập báo cáo tài chính hợp nhất
Dưới đây là những trường hợp cụ thể mà công ty mẹ có thể được miễn trách nhiệm này theo quy định hiện hành.
- Không phải là đơn vị có lợi ích công chúng.
- Không thuộc sở hữu hoặc không bị Nhà nước chi phối.
- Là công ty con của một công ty khác và việc miễn lập báo cáo được các cổ đông đồng thuận, kể cả cổ đông không có quyền biểu quyết.
- Công cụ vốn hoặc nợ không được giao dịch trên bất kỳ thị trường nào.
- Không trong quá trình nộp hồ sơ phát hành công cụ tài chính ra công chúng.
- Công ty mẹ chủ sở hữu lập báo cáo hợp nhất phù hợp quy định kế toán Việt Nam.
Mẫu báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất tổng hợp thông tin tài chính của công ty mẹ và các công ty con, mang lại cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của tập đoàn. Để đáp ứng yêu cầu này, pháp luật quy định cụ thể các biểu mẫu báo cáo dưới đây:
- Mẫu số B 01 – DN/HN: Báo cáo tài chính hợp nhất
- Mẫu số B 02 – DN/HN: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Mẫu số B 03 – DN/HN: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
- Mẫu số B 09 – DN/HN: Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
Nguyên tắc lập báo cáo tài chính hợp nhất
Để đảm bảo tính minh bạch, nhất quán và tuân thủ pháp luật, việc lập báo cáo tài chính hợp nhất cần tuân theo các nguyên tắc được quy định tại Thông tư 202/2014/TT-BTC. Dưới đây là 16 nguyên tắc cơ bản:
Nguyên tắc 1: Hợp nhất toàn bộ công ty con
Công ty mẹ phải hợp nhất BCTC của mình với tất cả các công ty con trong và ngoài nước mà mình kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp, trừ các trường hợp:
- Quyền kiểm soát chỉ là tạm thời vì công ty con được mua để bán lại trong thời gian không quá 12 tháng.
- Hoạt động của công ty con bị hạn chế trên 12 tháng, ảnh hưởng đáng kể đến khả năng chuyển vốn cho công ty mẹ.
Nguyên tắc 2: Không loại trừ công ty con có hoạt động khác biệt
Công ty mẹ không được loại trừ khỏi báo cáo tài chính hợp nhất đối với:
- Công ty con có hoạt động kinh doanh khác biệt với công ty mẹ hoặc các công ty con khác.
- Công ty con là quỹ tín thác, quỹ tương hỗ, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc doanh nghiệp tương tự.
Nguyên tắc 3: Tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt Nam
Báo cáo phải được lập và trình bày theo các nguyên tắc kế toán như BCTC của doanh nghiệp độc lập, tuân thủ Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định liên quan.
Nguyên tắc 4: Chính sách kế toán thống nhất
Áp dụng chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong toàn tập đoàn để đảm bảo tính nhất quán và so sánh được.
Nguyên tắc 5: Kỳ kế toán đồng nhất
BCTC riêng của công ty mẹ và BCTC của các công ty con sử dụng để hợp nhất phải được lập cho cùng một kỳ kế toán.
Nguyên tắc 6: Ghi nhận kết quả theo quyền kiểm soát
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty con được đưa vào báo cáo hợp nhất kể từ ngày công ty mẹ nắm quyền kiểm soát và chấm dứt vào ngày quyền kiểm soát kết thúc.
Nguyên tắc 7: Ghi nhận tài sản thuần theo giá trị hợp lý
Tài sản thuần của công ty con tại ngày mua được ghi nhận theo giá trị hợp lý, phân bổ cho cả cổ đông mẹ và cổ đông không kiểm soát.
Nguyên tắc 8: Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Nếu có chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của tài sản thuần tại ngày mua, công ty mẹ phải ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ giao dịch hợp nhất kinh doanh.
Nguyên tắc 9. Ghi nhận lợi thế thương mại hoặc lãi từ giao dịch mua rẻ
Lợi thế thương mại hoặc lãi từ giao dịch mua rẻ được xác định là chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư và giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được của công ty con tại ngày mua. Lợi thế thương mại được phân bổ dần đều trong thời gian không quá 10 năm.
Nguyên tắc 10: Giao dịch tăng tỷ lệ sở hữu sau khi kiểm soát
Khi công ty mẹ tiếp tục đầu tư vào công ty con để tăng tỷ lệ sở hữu sau khi đã kiểm soát, phần chênh lệch giữa giá phí đầu tư thêm và giá trị ghi sổ của tài sản thuần mua thêm được ghi nhận trực tiếp vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, không ghi nhận như lợi thế thương mại.
Nguyên tắc 11: Phương pháp hợp nhất và loại trừ giao dịch nội bộ
Các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất được lập bằng cách cộng từng chỉ tiêu của công ty mẹ và các công ty con, sau đó điều chỉnh:
- Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con và phần vốn tương ứng.
- Phân bổ lợi thế thương mại.
- Trình bày lợi ích cổ đông không kiểm soát.
- Loại trừ các khoản phải thu, phải trả, doanh thu, chi phí và lãi/lỗ chưa thực hiện từ giao dịch nội bộ.
Nguyên tắc 12: Ghi nhận chênh lệch khi thoái vốn
Số chênh lệch giữa số thu từ việc thoái vốn tại công ty con và giá trị phần tài sản thuần bị thoái vốn cộng với giá trị phần lợi thế thương mại chưa phân bổ được ghi nhận như sau:
- Nếu không mất quyền kiểm soát: Ghi nhận vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
- Nếu mất quyền kiểm soát: Tổng hợp vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
Nguyên tắc 13: Kết chuyển chênh lệch sau điều chỉnh
Sau khi thực hiện các bút toán điều chỉnh, phần chênh lệch phát sinh được kết chuyển vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trong báo cáo tài chính hợp nhất.
Nguyên tắc 14: Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập dựa trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty mẹ và các công ty con, chỉ trình bày luồng tiền giữa tập đoàn với bên ngoài, loại trừ giao dịch nội bộ.
Nguyên tắc 15. Chuyển đổi đồng tiền báo cáo
Nếu công ty con lập BCTC bằng đồng tiền khác với công ty mẹ, trước khi hợp nhất, công ty mẹ phải chuyển đổi toàn bộ BCTC của công ty con sang đồng tiền báo cáo của mình.
Nguyên tắc 16. Lập bản thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất
Tài liệu này được lập để giải thích thêm các thông tin tài chính và phi tài chính, căn cứ vào Bảng cân đối kế toán hợp nhất, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và các tài liệu liên quan trong quá trình hợp nhất.
Ngoài ra, để nắm rõ cách làm báo cáo tài chính một cách chính xác, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định và chuẩn mực kế toán hiện hành.
Hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính hợp nhất

Bước 1: Thu thập báo cáo tài chính riêng lẻ
Trước hết, doanh nghiệp cần tổng hợp đầy đủ báo cáo tài chính (BCTC) của công ty mẹ và tất cả các công ty con thuộc phạm vi hợp nhất. Các BCTC này cần được lập theo cùng kỳ kế toán và cùng đồng tiền báo cáo.
Ngoài ra, cần kiểm tra tính chính xác của số liệu thông qua đối chiếu với sổ kế toán chi tiết, đảm bảo rằng không có sai lệch hay ghi nhận thiếu dữ liệu quan trọng.
Bước 2: Điều chỉnh các khoản mục để thống nhất chính sách kế toán
Do các công ty trong cùng tập đoàn có thể sử dụng các chính sách kế toán khác nhau (ví dụ: phương pháp trích khấu hao), nên cần thực hiện điều chỉnh để thống nhất cách ghi nhận, phân loại và trình bày các khoản mục. Đây là yêu cầu bắt buộc theo Thông tư 202/2014/TT-BTC nhằm đảm bảo tính đồng nhất trong toàn bộ báo cáo hợp nhất.
Bước 3: Tiến hành các bút toán hợp nhất
Trong bước này, doanh nghiệp tiến hành loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ giữa công ty mẹ và công ty con như: doanh thu, chi phí, lãi chưa thực hiện, khoản phải thu/phải trả.
Ví dụ: nếu công ty mẹ bán hàng cho công ty con với lợi nhuận chưa ghi nhận ngoài tập đoàn, khoản lợi nhuận này cần được loại trừ để tránh “thổi phồng” kết quả kinh doanh hợp nhất.
Một số lưu ý quan trọng khi bút toán hợp nhất:
- Tránh bỏ sót giao dịch nội bộ, nhất là các khoản chi phí trả thay, phân bổ chi phí chung.
- Phân bổ lợi ích cổ đông không kiểm soát (nếu có) theo đúng tỷ lệ sở hữu.
Bước 4: Lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất theo mẫu quy định
Doanh nghiệp cần lập đầy đủ các biểu mẫu theo quy định: Bảng cân đối kế toán hợp nhất, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và Thuyết minh báo cáo. Báo cáo phải tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS).
Thời hạn nộp và công khai báo cáo tài chính hợp nhất
Thời hạn nộp và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất được quy định rõ tại Điều 6 Thông tư 202/2014/TT-BTC như sau:
- Đối với báo cáo tài chính hợp nhất năm: Công ty mẹ phải nộp cho chủ sở hữu và cơ quan quản lý có thẩm quyền trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Báo cáo cũng phải được công khai chậm nhất là 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
- Đối với báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ (quý hoặc bán niên): Thời hạn nộp là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán tương ứng.
Trường hợp công ty mẹ là doanh nghiệp đại chúng (niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên sàn), việc công khai và nộp báo cáo còn phải tuân thủ quy định riêng của pháp luật chứng khoán và được thực hiện qua Cổng thông tin SSC bằng định dạng XBRL.
Ví dụ, nếu kỳ kế toán kết thúc ngày 31/12, thì hạn cuối nộp báo cáo năm là ngày 31/3 năm sau.
Các sai lầm thường gặp khi làm báo cáo tài chính hợp nhất
Trong quá trình lập báo cáo tài chính hợp nhất, doanh nghiệp thường gặp phải một số sai sót phổ biến ảnh hưởng đến tính chính xác và độ tin cậy của báo cáo. Dưới đây là các lỗi điển hình cần lưu ý.

Không đồng nhất chính sách khấu hao
Một sai lầm phổ biến là công ty mẹ và công ty con áp dụng chính sách khấu hao tài sản cố định khác nhau. Điều này dẫn đến sai lệch trong số liệu hợp nhất. Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 25 (VAS 25), các báo cáo hợp nhất phải được lập trên cơ sở các chính sách kế toán nhất quán. Do đó, doanh nghiệp cần rà soát và điều chỉnh để đảm bảo sự đồng bộ.
Sai sót trong loại trừ giao dịch nội bộ
Việc không loại trừ chính xác các giao dịch nội bộ như doanh thu, chi phí, khoản phải thu – phải trả giữa công ty mẹ và công ty con có thể dẫn đến báo cáo sai lệch.
Ví dụ, nếu công ty mẹ bán hàng cho công ty con nhưng vẫn ghi nhận toàn bộ doanh thu, lợi nhuận hợp nhất sẽ bị kê khai sai với thực tế. Để tránh sai sót, cần đối chiếu và kiểm tra chéo giữa các báo cáo tài chính riêng lẻ trước khi hợp nhất.
Thiếu thuyết minh hoặc thông tin không rõ ràng
Báo cáo tài chính hợp nhất cần được thuyết minh đầy đủ theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21. Thiếu thông tin hoặc diễn giải không rõ ràng sẽ làm giảm tính minh bạch và độ tin cậy của báo cáo. Doanh nghiệp nên sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, có hệ thống, kèm theo ví dụ minh họa khi cần.
Nộp chậm báo cáo tài chính hợp nhất
Nếu nộp trễ, doanh nghiệp có thể bị xử phạt vi phạm hành chính được quy định tại Nghị định 41/2018/NĐ-CP. Để khắc phục, doanh nghiệp nên lập kế hoạch kiểm toán và chuẩn bị báo cáo sớm, đảm bảo đúng hạn.
Dịch vụ lập báo cáo tài chính hợp nhất của Thuế Quang Huy
Lập báo cáo tài chính hợp nhất là một trong những nhiệm vụ phức tạp và dễ xảy ra sai sót nhất đối với các doanh nghiệp có công ty mẹ và công ty con. Việc xử lý các giao dịch nội bộ, điều chỉnh chính sách kế toán không đồng nhất, hay loại trừ lợi nhuận chưa thực hiện giữa các đơn vị trong cùng hệ thống đòi hỏi kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm thực tiễn vững vàng.
Không ít doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thống nhất số liệu, chưa kịp cập nhật quy định pháp luật mới, hoặc thậm chí bị xử phạt vì nộp báo cáo chậm hoặc không đúng chuẩn mực.
Hiểu được những thách thức đó, Thuế Quang Huy mang đến dịch vụ lập báo cáo tài chính hợp nhất – giải pháp toàn diện giúp doanh nghiệp tháo gỡ mọi vướng mắc, đảm bảo tính chính xác, hợp lệ và đúng thời hạn theo quy định pháp luật.
Tại sao chọn Thuế Quang Huy?
Sở hữu đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm am hiểu sâu sắc về chuẩn mực kế toán Việt Nam, pháp luật doanh nghiệp đặc thù hoạt động của từng ngành nghề, Thuế Quang Huy tự tin mang đến giải pháp với những điểm mạnh sau đây:
- Quy trình chuyên nghiệp và minh bạch: Các bước thực hiện được chuẩn hóa, từ thu thập số liệu, đối chiếu sổ sách, loại trừ giao dịch nội bộ đến lập báo cáo hợp nhất cuối cùng. Mỗi công đoạn đều có người phụ trách rõ ràng và kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo tính chính xác.
- Dịch vụ trọn gói từ A-Z: Hỗ trợ toàn diện từ việc hướng dẫn kế toán nội bộ chuẩn bị số liệu, kiểm tra báo cáo tài chính riêng lẻ, thực hiện các bút toán hợp nhất cho đến lập thuyết minh và hoàn thiện báo cáo theo mẫu quy định, cũng như làm bctc cuối năm,…
- Cam kết chất lượng và đúng hạn: Đảm bảo báo cáo tài chính hợp nhất được lập chính xác, đầy đủ, nộp đúng thời hạn theo quy định pháp luật. Doanh nghiệp có thể yên tâm sử dụng trong công bố thông tin hoặc phục vụ mục đích kiểm toán, vay vốn, huy động đầu tư.

Thuế Quang Huy hỗ trợ lập báo cáo tài chính hợp nhất cho các doanh nghiệp
Thuế Quang Huy cung cấp dịch vụ lập báo cáo tài chính hợp nhất theo hướng chuyên sâu và hệ thống, đảm bảo tính chính xác, tuân thủ và hiệu quả cho doanh nghiệp:
- Tư vấn chuẩn mực và quy định hiện hành: Hướng dẫn doanh nghiệp lập báo cáo tài chính hợp nhất theo đúng Thông tư 202/2014/TT-BTC, từ xác định phạm vi hợp nhất đến xử lý các giao dịch nội bộ.
- Rà soát và chuẩn hóa số liệu: Kiểm tra tính hợp lệ của số liệu kế toán từ công ty mẹ và các công ty con, phát hiện chênh lệch hoặc sai lệch cần điều chỉnh trước khi thực hiện hợp nhất.
- Lập báo cáo tài chính hợp nhất chính xác, đúng hạn: Thực hiện các bút toán điều chỉnh, loại trừ và hợp nhất, hoàn thiện đầy đủ các biểu mẫu và phần thuyết minh theo quy định, đảm bảo có thể sử dụng cho mục đích kiểm toán, công bố hoặc nộp cơ quan quản lý.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực kế toán nội bộ: Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ và đào tạo kỹ năng lập báo cáo hợp nhất thực tế, giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong các kỳ báo cáo tiếp theo.
Với dịch vụ linh hoạt và sát nhu cầu thực tiễn, Thuế Quang Huy giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, giảm rủi ro sai sót và tăng độ tin cậy cho báo cáo tài chính hợp nhất.
Tóm lại, báo cáo tài chính hợp nhất là tài liệu pháp lý phản ánh trung thực tình hình tài chính của toàn bộ tập đoàn hoặc nhóm công ty. Việc lập báo cáo này đòi hỏi hiểu biết sâu về kế toán, chuẩn mực hợp nhất cũng như khả năng xử lý số liệu chính xác. Sai sót nhỏ trong quá trình hợp nhất có thể dẫn đến hậu quả lớn, ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư, cơ quan quản lý và uy tín doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất hoặc cần một đơn vị đồng hành chuyên nghiệp, Thuế Quang Huy chính là lựa chọn đáng tin cậy. Với đội ngũ vững vàng chuyên môn, chúng tôi cam kết đồng hành, tối ưu thời gian và đảm bảo báo cáo được hoàn thiện chính xác, đúng hạn.
Liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết!
Câu hỏi thường gặp về báo cáo tài chính hợp nhất
Làm sao để loại trừ giao dịch nội bộ chính xác khi lập báo cáo tài chính hợp nhất?
Để loại trừ giao dịch nội bộ chính xác khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, doanh nghiệp cần sử dụng phần mềm kế toán để đối chiếu và kiểm tra bảng cân đối số phát sinh, đảm bảo loại bỏ đầy đủ các khoản doanh thu, chi phí, công nợ giữa công ty mẹ và công ty con.
Đồng thời, nên nhờ đến sự hỗ trợ của chuyên gia hoặc dịch vụ kế toán chuyên nghiệp như Thuế Quang Huy để xử lý các giao dịch phức tạp, tránh sai sót và đảm bảo báo cáo tài chính hợp nhất chính xác.
Nên xem báo cáo tài chính hợp nhất hay riêng lẻ của công ty mẹ?
Việc xem báo cáo tài chính hợp nhất hay riêng lẻ của công ty mẹ phụ thuộc vào mục đích người xem. Đối với nhà đầu tư và lãnh đạo doanh nghiệp, báo cáo tài chính hợp nhất là lựa chọn ưu tiên vì nó phản ánh tổng thể tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của toàn bộ tập đoàn.
Ngược lại, kế toán viên hoặc các bên cần đánh giá riêng lẻ công ty mẹ có thể xem báo cáo tài chính riêng để tập trung vào hoạt động của công ty mẹ một cách chi tiết hơn.
Có ứng dụng công nghệ nào giúp lập báo cáo nhanh và chính xác hơn không?
Có, hiện nay nhiều phần mềm kế toán hiện đại như SAP, Oracle, QuickBooks hỗ trợ lập báo cáo tài chính nhanh và chính xác hơn. Những phần mềm này tự động hóa quy trình tổng hợp, xử lý số liệu và tạo báo cáo, giúp tiết kiệm thời gian đáng kể so với cách làm thủ công.
Có phải nộp báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan thuế?
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 202/2014/TT-BTC, báo cáo tài chính hợp nhất năm và giữa niên độ (quý) phải được gửi đến các cơ quan sau:
- Cơ quan thuế: Bao gồm Tổng cục Thuế và cơ quan thuế địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động.
- Cơ quan tài chính và thống kê: Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, báo cáo phải nộp cho Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Tổng cục thống kê hoặc các đơn vị địa phương liên quan.
- Cơ quan cấp giấy phép đầu tư hoặc đăng ký kinh doanh: Công ty mẹ không thuộc sở hữu Nhà nước nộp báo cáo cho cơ quan này.
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán: Áp dụng với công ty đại chúng, công ty niêm yết hoặc các tổ chức phát hành chứng khoán.
Chi phí lập báo cáo tài chính hợp nhất là bao nhiêu?
Chi phí lập báo cáo tài chính hợp nhất phụ thuộc chủ yếu vào quy mô doanh nghiệp và độ phức tạp của báo cáo. Doanh nghiệp lớn, có nhiều công ty con và giao dịch nội bộ phức tạp thường có chi phí cao hơn do yêu cầu xử lý số liệu kỹ lưỡng.
Ngược lại, doanh nghiệp nhỏ với cấu trúc đơn giản sẽ có chi phí thấp hơn. Để nhận báo giá chi tiết và phù hợp nhất với nhu cầu của doanh nghiệp, quý khách vui lòng liên hệ Thuế Quang Huy.