Tìm kiếm
Close this search box.
Tìm kiếm
Close this search box.

Hoàn thuế VAT là gì? Thủ tục và Điều kiện hoàn thuế GTGT

hoàn thuế giá trị gia tăng
Nội dung chính:

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay còn gọi là Thuế VAT (Value-Added Tax) là một loại thuế quan trọng trong hệ thống thuế của mỗi quốc gia, áp dụng đối với các sản phẩm và dịch vụ trong chuỗi cung ứng hàng hóa và dịch vụ. Hoàn thuế GTGT là khi Nhà nước hoàn trả một phần thuế GTGT được nộp thừa vào ngân sách cho người nộp thuế.

Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng bởi các thủ tục hành chính phức tạp, yêu cầu về hồ sơ chứng từ khắt khe.

Dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng chuyên nghiệp, trọn gói chính là giải pháp hữu hiệu cho mọi doanh nghiệp. Tìm hiểu chi tiết về hoàn thuế VAT và dịch vụ hoàn thuế GTGT nhanh chóng của Thuế Quang Huy qua nội dung bên dưới!

Căn cứ pháp lý về hoàn thuế GTGT

Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?

Hoàn thuế giá trị gia tăng hay hoàn thuế VAT là việc cơ quan thuế trả lại một khoản thuế giá trị gia tăng mà người nộp thuế đã nộp thừa cho Ngân sách Nhà nước. Cụ thể, ngân sách nhà nước hoàn trả cho cá nhân, đơn vị kinh doanh, tổ chức doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ một phần tiền thuế đã đóng.

hoàn thuế giá trị gia tăng là gì
Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?

Số tiền thuế được hoàn trả là phần thuế đầu vào khi mua hàng hóa dịch vụ mà đơn vị kinh doanh chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế hoặc đơn vị, cá nhân đó thuộc diện không phải chịu thuế giá trị gia tăng.

Hoàn thuế VAT có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo điều kiện cho doanh nghiệp, cá nhân mua hàng hóa thu hồi được số vốn đã ứng trước. Hoàn thuế VAT giúp doanh nghiệp không bị ứ đọng vốn, cải thiện dòng tiền, tăng tính thanh khoản và hiệu quả tài chính.

Đối tượng chịu thuế GTGT

Đối tượng chịu thuế GTGT được quy định rõ ràng tại Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT) năm 2008 và các văn bản sửa đổi, bổ sung 2013, 2014, 2016:

Theo Điều 3 của luật này, đối tượng chịu thuế VAT bao gồm các hàng hóa và dịch vụ được sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam.

Tuy nhiên, những đối tượng như giống vật nuôi, cây trồng, các dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập sẽ được miễn thuế GTGT theo quy định tại Điều 5 luật này.

Điều 4 của Luật Thuế giá trị gia tăng quy định người nộp thuế VAT bao gồm các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, cũng như các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam.

Điều kiện hoàn thuế GTGT mới nhất

Theo Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, các cơ sở kinh doanh (CSKD), tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải đáp ứng đồng thời các điều kiện hoàn thuế GTGT sau:

  • Doanh nghiệp phải áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT đầu vào khi mua hàng hóa, dịch vụ để tính thuế GTGT phải nộp.
  • Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ chứng minh hoạt động kinh doanh hợp pháp, gồm giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề), hay quyết định thành lập do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
  • Doanh nghiệp phải có con dấu theo đúng quy định của pháp luật để xác thực các văn bản, chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh.
  • Doanh nghiệp phải lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
  • Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng được mở theo mã số thuế của doanh nghiệp để thực hiện các giao dịch liên quan đến thuế.

Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng

Theo quy định tại các văn bản pháp luật như Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016, Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018, và Khoản 1 Điều 60 và Điều 70 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019, các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam, cụ thể như sau:

các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng
Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng

Trường hợp 1: Hoàn thuế cho cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết sẽ được khấu trừ vào kỳ tiếp theo, chứ không được hoàn lại.

Trường hợp 2: Liên quan tới cơ sở kinh doanh thành lập từ dự án đầu tư hoặc dự án dầu khí

  • Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư hoặc đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có thời gian đầu tư từ 1 năm trở lên, được hoàn thuế VAT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm.
  • Dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, có thời gian đầu tư từ 1 năm trở lên, cũng được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm.
  • Trường hợp thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư phải từ 300 triệu đồng trở lên được hoàn thuế.

Trường hợp 3: Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới

  • Cơ sở kinh doanh đang hoạt động, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ xây dựng nhà để bán) cùng tỉnh/thành phố. Trong giai đoạn đầu tư, phải kê khai riêng và kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án để bù trừ với thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh. Số thuế GTGT được kết chuyển tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.

Nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới chưa được khấu trừ hết và từ 300 triệu đồng trở lên, thì doanh nghiệp sẽ được hoàn thuế GTGT cho dự án. Ngược lại, nếu số thuế này dưới 300 triệu đồng, số thuế sẽ được kết chuyển vào kỳ kê khai tiếp theo.

  • Cơ sở kinh doanh có dự án đầu tư mới tại tỉnh/thành phố khác nơi trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh và thuế. Phải lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án và kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án để bù trừ với thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh. Số thuế GTGT được kết chuyển tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
  • Đối với dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư thì thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

Trường hợp 4: Hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu:

  • Cơ sở kinh doanh có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế VAT theo tháng/quý; nếu chưa đủ 300 triệu đồng thì khấu trừ vào tháng/quý tiếp theo.
  • Cơ sở kinh doanh vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa bán trong nước thì được hoàn thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ đạt mức từ 300 triệu đồng trở lên.
  • Nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ nhỏ hơn 300 triệu đồng thì không được hoàn thuế theo tháng/quý mà kết chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo. Nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế VAT theo tháng/quý.

Trường hợp 5: Hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động:

  • Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được hoàn thuế VAT khi có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong các trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.
  • Trường hợp cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh và giải thể không phát sinh thuế GTGT đầu ra, thì không thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT. Nếu đã được hoàn thuế cho dự án đầu tư, thì phải truy hoàn số thuế đã được hoàn.

Trường hợp 6: Hoàn thuế VAT cho các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại, viện trợ không hoàn lại hoặc viện trợ nhân đạo:

  • Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại: Các tổ chức quản lý chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, hoặc tổ chức do nhà tài trợ nước ngoài chỉ định sẽ được hoàn lại số thuế GTGT đã thanh toán cho các hàng hoá, dịch vụ mua tại Việt Nam để sử dụng cho chương trình, dự án đó.
  • Các tổ chức tại Việt Nam sử dụng nguồn viện trợ nhân đạo từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho các chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam sẽ được hoàn lại số thuế GTGT đã thanh toán.

Trường hợp 7: Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao:

Những cá nhân có quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật, khi mua hàng hóa và dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng, sẽ được hoàn lại thuế giá trị gia tăng đã thanh toán, ghi rõ trên hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán.

Trường hợp 8: Hoàn thuế GTGT đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hàng hoá theo người khi xuất cảnh:

Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan nước ngoài cấp, được hoàn thuế VAT đối với hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh, theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Trường hợp 9: Hoàn thuế GTGT theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và dựa trên các hiệp định quốc tế:

  • Các doanh nghiệp được hoàn thuế dựa trên quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
  • Hoàn thuế VAT theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Hồ sơ hoàn thuế Giá trị gia tăng

Để được hoàn thuế giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ pháp lý và tài liệu chứng minh theo quy định tại thông tư số 80/2021/TT-BTC. Mỗi trường hợp hoàn thuế VAT khác nhau sẽ có yêu cầu về hồ sơ khác nhau. Cụ thể như sau:

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đầu vào

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế VAT đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động được chia thành 2 trường hợp.

Trường hợp kiểm tra trực tiếp tại trụ sở người nộp thuế:

  • Người nộp thuế không cần phải gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
  • Cơ quan thuế sử dụng kết quả kiểm tra, Kết luận hoặc Quyết định xử lý và các tài liệu kiểm tra khác để xác định số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ đủ điều kiện hoàn thuế.
  • Cơ quan thuế thực hiện giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế theo quy định.

Trường hợp không kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế:

  • Người nộp thuế lập và gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I của Thông tư.
  • Gửi hồ sơ đến cơ quan thuế để được xem xét và giải quyết hoàn thuế.

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế

Đề nghị hoàn thuế theo các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế là quy trình quan trọng giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí và tối ưu hóa thủ tục thuế. Hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị như sau:

Trường hợp đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần:

a) Giấy đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/HT.

b) Các tài liệu liên quan bao gồm:

  • Chứng nhận cư trú được cấp bởi cơ quan thuế của quốc gia nước ngoài.
  • Bản sao các hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng lao động ký với tổ chức, cá nhân Việt Nam.
  • Văn bản xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam về thời gian và tình hình hoạt động thực tế.
  • Văn bản ủy quyền (nếu có).
  • Bảng kê các chứng từ nộp thuế.

Trường hợp đề nghị hoàn thuế theo Điều ước quốc tế khác:

a) Giấy đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/HT có xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết Điều ước quốc tế.

b) Các tài liệu cần thiết gồm:

  • Bản sao của Điều ước quốc tế.
  • Hợp đồng đã được xác nhận với bên Việt Nam.
  • Bản tóm tắt của hợp đồng, đã được xác nhận.
  • Văn bản ủy quyền (nếu có).
  • Bảng kê các chứng từ nộp thuế.

Lưu ý: Các tài liệu trong hồ sơ cần được hợp pháp hóa lãnh sự (nếu lập ở nước ngoài) hoặc công chứng (nếu lập tại Việt Nam) theo quy định.

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh học

Để được hoàn lại khoản thuế VAT đối với xăng sinh học, người nộp thuế cần nộp hồ sơ đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành. Hồ sơ cần đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước lấy theo mẫu số 01a/ĐNHT được ban hành kèm theo Nghị định số 14/2019/NĐ-CP.
  • Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận người nộp thuế được phép sản xuất xăng sinh học. Văn bản này cần được nộp cùng với hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt lần đầu.

Hoàn thuế GTGT trong các trường hợp khác

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế VAT theo quy định của pháp luật bao gồm các tài liệu sau:

  1. Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước: Mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
  2. Các tài liệu liên quan theo từng trường hợp hoàn thuế cụ thể:

STT

Trường hợp

Tài liệu cần cung cấp

1 Hoàn thuế cho các dự án đầu tư – Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương tự

– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất hoặc hợp đồng thuê đất và giấy phép xây dựng (đối với dự án có công trình xây dựng)

– Bản sao các chứng từ xác nhận về việc góp vốn điều lệ

– Bản sao Giấy phép kinh doanh trong các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

– Bảng kê các hóa đơn và chứng từ liên quan đến hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu số 01-1/HT)

– Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án, Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh hoặc Ban quản lý dự án đầu tư

2 Hoàn thuế đối với các hàng hóa, và dịch vụ xuất khẩu – Bảng kê hoá đơn và các chứng từ liên quan đến hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT

– Danh sách các tờ khai hải quan đã được thông quan theo mẫu số 01-2/HT

3 Hoàn thuế cho các chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại a) Trường hợp vốn ODA không hoàn lại do chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện:

– Bản sao Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại; Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, Quyết định đầu tư chương trình

– Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp; giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư của chủ dự án

– Thông tin về bảng kê hoá đơn và chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào, theo mẫu số 01-1/HT

– Bản sao văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA về hình thức cung cấp chương trình, dự án ODA không hoàn lại

b) Trường hợp vốn ODA không hoàn lại do nhà tài trợ trực tiếp quản lý, thực hiện:

– Các giấy tờ như quy định cho chủ chương trình, dự án quản lý trực tiếp

– Nếu nhà tài trợ chỉ định tổ chức quản lý thì cần thêm bản sao văn bản về việc giao quản lý, bản sao văn bản thành lập tổ chức

4 Hoàn thuế với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc ODA – Văn bản phê duyệt cho chương trình, dự án, hay viện trợ phi dự án

– Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp; giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư của chủ dự án

– Danh sách chi tiết hoá đơn và chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ theo mẫu số 01-1/HT

5 Hoàn thuế với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn viện trợ quốc tế khẩn cấp – Bản sao Quyết định tiếp nhận viện trợ khẩn cấp hoặc Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp

– Danh sách chi tiết hoá đơn và chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ theo mẫu số 01-1/HT

6 Hoàn thuế ưu đãi miễn trừ ngoại giao – Bảng kê thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-3a/HT có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước

– Bảng kê viên chức ngoại giao theo mẫu số 01-3b/HT

7 Hoàn thuế GTGT cho khách xuất cảnh thông qua ngân hàng thương mại – Bảng kê chứng từ hoàn thuế VAT cho người nước ngoài xuất cảnh theo mẫu số 01-4/HT
8 Hoàn thuế GTGT theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền – Theo quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền

Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng

Theo quy định tại Chương VIII Luật Quản lý thuế 2019 và Chương V Thông tư số 80/2021/TT-BTC, quy trình thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng gồm các bước cụ thể sau:

thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng
Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ thành phần của hồ sơ hoàn thuế GTGT

Đầu tiên, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế GTGT theo quy định. Hồ sơ bao gồm văn bản yêu cầu hoàn thuế (mẫu số 01/HT) và các giấy tờ khác theo yêu cầu cụ thể cho từng trường hợp.

Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế tại Cơ quan có thẩm quyền

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, doanh nghiệp gửi hồ sơ hoàn thuế lên cơ quan quản lý thuế thông qua các hình thức:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan, qua đường bưu chính;
  • Nộp trực tuyến trên cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và tiến hành xử lý hồ sơ hoàn thuế VAT 

Cơ quan thuế sau khi nhận hồ sơ sẽ trong vòng 3 ngày làm việc phân loại và thông báo kết quả cho người nộp thuế:

  • Hồ sơ được chấp nhận: Cơ quan quản lý thuế sẽ thông báo thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
  • Hồ sơ không được chấp nhận: Cơ quan quản lý thuế sẽ yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian bổ sung này không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

Bước 4: Người nộp thuế nhận tiền hoàn thuế VAT

Cuối cùng, sau khi hồ sơ được chấp nhận, người nộp thuế sẽ nhận được tiền hoàn thuế theo thông báo của cơ quan quản lý thuế.

Thời gian nhận tiền được quy định là chậm nhất 06 ngày làm việc đối với hồ sơ hoàn thuế trước, và chậm nhất 40 ngày làm việc đối với hồ sơ kiểm tra trước hoàn thuế.

Dịch vụ hoàn thuế GTGT nhanh chóng tại Thuế Quang Huy

Hoàn thuế GTGT là một thủ tục phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải am hiểu sâu sắc luật thuế, nắm vững các quy định, thủ tục, và có khả năng xử lý các vấn đề phát sinh. Để giải quyết những khó khăn trên, Thuế Quang Huy ra đời với sứ mệnh hỗ trợ doanh nghiệp trong việc hoàn thuế VAT một cách nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm chi phí.

Thuế Quang Huy là một đơn vị uy tín chuyên cung cấp dịch vụ kế toán – thuế trọn gói cho doanh nghiệp. Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc luật thuế, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ hoàn thuế GTGT nhanh chóng, chuyên nghiệp, tận tâm và hiệu quả.

Tại sao nên chọn dịch vụ hoàn thuế GTGT tại Thuế Quang Huy

Dịch vụ hoàn thuế GTGT của Thuế Quang Huy được đánh giá cao bởi:

  • Thủ tục đơn giản, nhanh chóng: Chúng tôi đảm bảo việc chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế đầy đủ, chính xác, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức.
  • Tỷ lệ hoàn thuế cao: Nhờ am hiểu luật thuế và kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quyền lợi, đạt tỷ lệ hoàn thuế tối đa.
  • Chi phí hợp lý: Chúng tôi cung cấp dịch vụ hoàn thuế VAT với mức giá cạnh tranh, phù hợp với nhu cầu của mọi doanh nghiệp.
  • Hỗ trợ tận tâm: Chúng tôi hỗ trợ doanh nghiệp trong suốt quá trình hoàn thuế, giải đáp mọi thắc mắc, giúp doanh nghiệp yên tâm và tập trung vào hoạt động kinh doanh.

Quy trình dịch vụ tư vấn hoàn thuế GTGT của Thuế Quang Huy

Quy trình dịch vụ tư vấn hoàn thuế GTGT của Thuế Quang Huy được thực hiện theo các bước sau:

  • Tiếp nhận thông tin và tư vấn: Khách hàng liên hệ với Thuế Quang Huy để cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh, nhu cầu hoàn thuế. Chuyên viên tư vấn của Thuế Quang Huy sẽ phân tích tình hình, tư vấn cho khách hàng về khả năng hoàn thuế, các thủ tục cần thiết, và chi phí dịch vụ.
  • Chuẩn bị hồ sơ: Thuế Quang Huy sẽ hỗ trợ khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật, đảm bảo chính xác, đầy đủ, và hợp lệ.
  • Nộp hồ sơ: Thuế Quang Huy sẽ hỗ trợ khách hàng nộp hồ sơ hoàn thuế đến cơ quan thuế theo đúng quy định.
  • Theo dõi và hỗ trợ: Thuế Quang Huy sẽ theo dõi sát sao tiến độ hoàn thuế, giải quyết các vấn đề phát sinh, hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình hoàn thuế.
  • Hoàn thành thủ tục: Khi cơ quan thuế hoàn thành việc xét duyệt hồ sơ, Thuế Quang Huy sẽ thông báo cho khách hàng và hỗ trợ khách hàng nhận lại khoản thuế được hoàn.

Với quy trình chuyên nghiệp, đội ngũ chuyên viên tận tâm, Thuế Quang Huy cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ hoàn thuế VAT nhanh chóng, hiệu quả, giúp doanh nghiệp tối ưu thời gian, công sức và chi phí.

Thời gian và chi phí hoàn thành thủ tục hoàn thuế GTGT

Thời gian hoàn thuế GTGT phụ thuộc vào quy trình kiểm tra của cơ quan thuế. Nếu cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ sau khi hoàn thuế, thời hạn giải quyết là tối đa 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Tuy nhiên, nếu kiểm tra trước khi hoàn thuế, thời gian sẽ kéo dài hơn, lên đến 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Sau khi cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế, Kho bạc Nhà nước sẽ chi hoàn thuế trong vòng 1 ngày làm việc.

Về chi phí, bạn sẽ phải trả 5% số thuế GTGT được hoàn cho Thuế Quang Huy. Điều này có nghĩa là nếu doanh nghiệp được hoàn 10 triệu đồng thuế GTGT, thì chỉ sẽ phải trả 500.000 đồng chi phí. Để biết thêm chi tiết, khách hàng vui lòng liên hệ với Thuế Quang Huy để được tư vấn và báo giá chi tiết.

dịch vụ hoàn thuế gtgt
Dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng nhanh chóng tại Thuế Quang Huy

Câu hỏi thường gặp về hoàn thuế GTGT

Ai là người có thẩm quyền quyết định hoàn thuế GTGT?

Theo quy định tại Điều 76 Luật Quản lý thuế 2019, các cơ quan sau đây có thẩm quyền quyết định việc hoàn thuế VAT theo từng trường hợp cụ thể:

  • Đối với các trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế: Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Đối với các trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019: Thủ trưởng cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế nộp thừa
  • Đối với các trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế, trong lĩnh vực quản lý hải quan: Cục trưởng Cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan

Có được phép chuyển số thuế đầu vào đã yêu cầu hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT sang số thuế được khấu trừ của tháng kế tiếp không?

Không, theo Điều 19 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, các cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT không được phép chuyển số thuế đầu vào đã yêu cầu hoàn thuế sang số thuế được khấu trừ của tháng kế tiếp.

Trường hợp nào không được hoàn thuế GTGT?

Trường hợp không được hoàn thuế GTGT được quy định rõ trong Thông tư 219/2013/TT-BTC và các sửa đổi, bổ sung từ Thông tư 130/2016/TT-BTC và Thông tư 25/2018/TT-BTC, gồm:

  • Dự án đầu tư chưa góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký.
  • Các trường hợp như chưa có giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, chưa có văn bản xác nhận từ cơ quan nhà nước, hoặc không đáp ứng được các điều kiện kinh doanh theo Luật Đầu tư.
  • Cơ sở kinh doanh bị thu hồi giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư có điều kiện hoặc không đáp ứng được các điều kiện về đầu tư kinh doanh có điều kiện.
  • Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa khi tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.
  • Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế VAT đối với hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan.

Khi nào được hoàn thuế giá trị gia tăng?

Thời hạn hoàn thuế VAT theo quy định của pháp luật sau khi đáp ứng đủ các điều kiện như sau:

  • Hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Cơ quan thuế phải ra quyết định hoàn thuế trong vòng 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Đối với trường hợp kiểm tra trước, cơ quan thuế cần hoàn thuế trong vòng 40 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Hoàn thuế giá trị gia tăng là một trong những quy trình giúp doanh nghiệp thu hồi lại số thuế đã ứng trước, giúp tối ưu tài chính. Tuy nhiên, việc hoàn thuế GTGT thường gặp nhiều khó khăn do các thủ tục hành chính phức tạp, yêu cầu về hồ sơ chứng từ khắt khe.

Dịch vụ hoàn thuế GTGT uy tín trọn gói của Thuế Quang Huy là giải pháp tối ưu cho doanh nghiệp trong việc xử lý các thủ tục hoàn thuế phức tạp. Dịch vụ này giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí và nâng cao tỷ lệ hoàn thuế thành công. Từ đó, doanh nghiệp có thể tập trung vào hoạt động kinh doanh chính, tối ưu hóa lợi nhuận và phát triển bền vững.

Hãy liên hệ với Thuế Quang Huy ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết miễn phí!

Đội ngũ chuyên môn của Thuế Quang Huy luôn nỗ lực cung cấp những thông tin chính xác và cập nhật nhất. Tuy nhiên, nội dung trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và các điều khoản được đề cập có thể đã không còn hiệu lực vào thời điểm bạn đọc.

Để có được thông tin chính xác nhất vào thời điểm tìm hiểu, xin vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên gia và luật sư tại Thuế Quang Huy để được tư vấn pháp lý cho trường hợp cụ thể của bạn.

Bài viết mới nhất

thuế vãng lai

Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại địa phương khác với trụ sở chính, ngoài việc đóng các loại thuế như giá trị gia tăng (GTGT), thu nhập doanh nghiệp (TNDN),… thì doanh nghiệp còn phải chi trả thêm thuế vãng lai ngoài tỉnh. Việc hiểu rõ các […]

kế toán và kiểm toán

Kế toán và kiểm toán là hai lĩnh vực quan trọng, không thể thiếu trong quản lý tài chính của doanh nghiệp. Dù có sự khác biệt về phương pháp và mục đích, cả hai đều hỗ trợ lẫn nhau để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc xử lý các thông tin […]

Các loại kế toán doanh nghiệp

Trong cuộc đua cạnh tranh khốc liệt trên thị trường kinh tế, quản lý tài chính hiệu quả trở thành yếu tố then chốt quyết định sự thành công của mọi doanh nghiệp. Song cùng với sự phát triển của các mô hình kinh doanh, ngành kế toán cũng không ngừng phát triển thành nhiều […]

Hạch toán tiền chậm nộp thuế

Trường hợp doanh nghiệp phát sinh các khoản thuế nộp chậm sẽ phải đối mặt với các khoản phạt và lãi suất phát sinh trên số tiền thuế chậm nộp. Nếu không xử lý kịp thời, khoản phạt này sẽ tiếp tục tích lũy, gây ra gánh nặng tài chính không nhỏ. Do đó, việc […]

Hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn

Trong quá trình chuyển nhượng vốn cổ phần, trường hợp giá trị chuyển nhượng cao hơn giá mua, phát sinh thu nhập tính thuế thì cá nhân chuyển nhượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Đồng thời các khoản tính thuế này cần được hạch toán chính xác để phân loại các giao […]

Gửi yêu cầu đến Thuế Quang Huy để được tư vấn miễn phí!

Chuyên viên tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi. Bạn chỉ cần để lại thông tin liên hệ và chúng tôi sẽ liên lạc lại trong thời gian sớm nhất. Nhận giải pháp phù hợp nhất cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay!