Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, trong 6 tháng đầu năm 2024, có hơn 80.000 doanh nghiệp mới đã được thành lập, tăng 1,2 lần so với giai đoạn năm 2019-2021. Đặc biệt, quý 2/2024 ghi nhận sự gia tăng đáng kể với 44.238 doanh nghiệp thành lập, tăng 5,4% so với cùng kỳ năm 2023(1).
Những con số này thể hiện sự phục hồi mạnh mẽ của nền kinh tế và sức hấp dẫn của thị trường doanh nghiệp tại Việt Nam. Trong đó, mô hình công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có tiềm năng phát triển vượt trội.
Vậy, điều kiện thành lập công ty TNHH là gì? Những thủ tục cần làm sau khi thành lập để công ty hoạt động thuận lợi? Hãy cùng Thuế Quang Huy tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây và chuẩn bị sẵn sàng cho hành trình kinh doanh của bạn.
Hiểu đúng về công ty TNHH là gì?
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn (Limited Liability Company) là một loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam, được pháp luật công nhận với tư cách pháp nhân độc lập. Theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, có hai loại hình công ty TNHH chính: Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu và chịu toàn bộ trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ công ty. Trong khi đó, công ty TNHH hai thành viên trở lên có từ 02 đến 50 thành viên góp vốn, và các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã góp.
Mô hình công ty TNHH khá linh hoạt, phù hợp với quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, nhờ khả năng bảo vệ tài sản cá nhân của chủ sở hữu và cơ cấu quản lý gọn nhẹ. Tuy nhiên, công ty TNHH là không được phát hành cổ phiếu, dẫn đến khả năng huy động vốn bị hạn chế.
Một số công ty TNHH nổi tiếng tại Việt Nam có thể kể đến như Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam, Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Unicons, Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Prudential Việt Nam,… Những doanh nghiệp này đã đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước.
Ưu điểm và nhược điểm của công ty TNHH
Dưới đây là những điểm mạnh và hạn chế của công ty TNHH:
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Việc nắm bắt các ưu điểm và nhược điểm này sẽ giúp bạn dễ dàng cân nhắc và lựa chọn mô hình doanh nghiệp phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình. Nếu bạn quan tâm đến công ty TNHH, hãy tìm hiểu kỹ lưỡng các điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn để tránh những rủi ro pháp lý không đáng có. Thuế Quang Huy sẽ chia sẻ chi tiết về các điều kiện này ở phần bên dưới!
6 Điều kiện để thành lập công ty TNHH theo quy định
Mỗi loại hình công ty khi thành lập đều cần tuân thủ các yêu cầu pháp lý chung và riêng biệt để được phép hoạt động tại Việt Nam. Dưới đây là 6 điều kiện thành lập công ty TNHH mà bạn cần đáp ứng, theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020
Điều kiện về chủ sở hữu công ty TNHH
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH có thể được thành lập bởi cá nhân hoặc tổ chức trong và ngoài nước, trừ các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp (quy định tại Khoản 2 cùng điều luật). Cụ thể như sau:
Chủ sở hữu là cá nhân:
- Đủ tuổi thành niên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Không thuộc các trường hợp bị cấm, chẳng hạn như đang trong thời gian thi hành án hoặc có vấn đề về tâm thần.
- Pháp luật không có quy định bắt buộc về bằng cấp đối với chủ sở hữu, trừ khi công ty hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có điều kiện đòi hỏi bằng cấp chuyên môn.
- Đối với cá nhân là cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước, chỉ được phép thành lập công ty TNHH khi đã về hưu.
Chủ sở hữu là tổ chức:
- Đối với tổ chức trong nước, cần phải có tư cách pháp nhân và không bị cấm thành lập công ty theo quy định pháp luật.
- Đối với tổ chức nước ngoài, tùy vào hình thức đầu tư mà cần đáp ứng các điều kiện khác nhau. Ví dụ, nếu đầu tư trực tiếp, tổ chức phải có giấy chứng nhận đầu tư và giấy tờ chứng minh đủ năng lực tài chính.
*Lưu ý: Chủ sở hữu công ty TNHH phải góp đủ vốn đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu không thực hiện đúng hạn, chủ sở hữu phải làm thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty tương ứng với số vốn thực tế đã góp trong vòng 30 ngày tiếp theo.
Ví dụ: Tập đoàn G từ Nhật Bản, chuyên sản xuất và phân phối nhiên liệu tái tạo, muốn thành lập công ty TNHH ở Việt Nam để mở rộng thị trường. Công ty G phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán và các tài liệu chứng minh đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án.
Ngoài ra, công ty cần xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đảm bảo dự án không ảnh hưởng đến an ninh và môi trường. Địa điểm xây dựng nhà máy, xưởng sản xuất cũng cần tuân thủ các quy định về quy hoạch đất đai và môi trường của Việt Nam.
Điều kiện về số lượng thành viên
Theo Điều 46 và 74 của Luật Doanh nghiệp 2020, số lượng thành viên trong công ty TNHH được quy định rõ ràng như sau:
- Công ty TNHH một thành viên chỉ có một thành viên duy nhất góp vốn và làm chủ sở hữu công ty.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên phải có từ 2 đến tối đa 50 thành viên góp vốn, những người này cùng là chủ sở hữu công ty.
Nhà đầu tư có thể linh hoạt trong việc lựa chọn mô hình doanh nghiệp phù hợp với quy mô góp vốn, nhu cầu quản lý và xu hướng của thị trường.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH được tự do đăng ký kinh doanh trong các ngành, nghề không bị pháp luật cấm và mã ngành đăng ký phải nằm trong Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam (ban hành tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg).
Ngành, nghề đăng ký kinh doanh được chia thành hai nhóm chính:
- Nhóm ngành, nghề không điều kiện: Doanh nghiệp có thể tự do kinh doanh các ngành nghề thuộc nhóm này mà không cần đáp ứng thêm các điều kiện cụ thể.
Ví dụ như công ty chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm như đồ gia dụng, đồ điện tử công nghệ,…
- Nhóm ngành, nghề có điều kiện: Đối với các ngành, nghề thuộc Danh mục 227 ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về vốn pháp định, vốn ký quỹ, chứng chỉ hành nghề, hoặc điều kiện khác theo các văn bản quy định pháp luật.
Ví dụ, nếu kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế như Thuế Quang Huy, chủ sở hữu công ty phải có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Ngoài ra, đối với ngành nghề kinh doanh không thuộc hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam, thì phải được quy định tại các văn bản pháp luật khác hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh phải ghi nhận chi tiết ngành nghề đó trên giấy phép kinh doanh.
Ví dụ, kinh doanh dịch vụ mạng xã hội phải tuân theo quy định tại Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 27/2018/NĐ-CP.
Điều kiện về vốn thành lập công ty TNHH (Vốn góp, vốn điều lệ, vốn pháp định…)
Điều kiện để thành lập công ty TNHH về vốn gồm có ba loại như sau:
- Vốn điều lệ là tổng số vốn mà các thành viên góp vào công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày thành lập. Số vốn điều lệ phải bằng ít nhất vốn ký quỹ hoặc vốn pháp định (nếu có yêu cầu).
- Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà công ty phải có để hoạt động trong một số ngành nghề cụ thể theo quy định pháp luật. Ví dụ, để mở một công ty tài chính, bạn cần có vốn pháp định tối thiểu là 500 tỷ đồng.
- Vốn ký quỹ yêu cầu doanh nghiệp gửi một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị như đá quý, kim khí quý, vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín dụng, nhằm đảm bảo thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đối với khách hàng, đối tác (Theo Khoản 1, Điều 330 Bộ Luật Dân sự năm 2015).
Điều kiện về tên công ty TNHH
Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, tên tiếng Việt của công ty TNHH phải đảm bảo hai yếu tố chính:
“Công ty trách nhiệm hữu hạn/Công ty TNHH” + Tên riêng phù hợp.
Tên riêng phải chứa các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu và không được sử dụng các thuật ngữ vi phạm thuần phong mỹ tục, văn hóa lịch sử Việt Nam hay chứa các từ ngữ liên quan đến cơ quan, đoàn thể nhà nước.
Ngoài ra, bạn cần tránh đặt tên trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác (tra cứu tên công ty đã được đăng ký tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
Một trong những điều kiện thành lập công ty TNHH không thể thiếu đó là phải gắn biển hiệu tên công ty tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các hồ sơ tài liệu giao dịch và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Ví dụ: tên “Công ty TNHH ABC” đã được đặt và vẫn đang hoạt động, bạn không thể đăng ký tên “Công ty TNHH ABC Việt Nam” vì dễ gây nhầm lẫn. Thay vào đó, bạn có thể chọn tên khác biệt và mang tính đặc trưng hơn, như “Công ty TNHH Dịch Vụ Xây Dựng ABC,” hoặc “Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật ABC”.
Điều kiện về trụ sở đặt công ty TNHH
Nhằm đảm bảo sự minh bạch, dễ dàng trong liên lạc và quản lý, trụ sở chính của công ty TNHH phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Có địa chỉ liên lạc cụ thể, rõ ràng bao gồm các thông tin như: số nhà, tên đường, hẻm, phường, xã, quận, huyện, tỉnh, thành phố.
- Không được đặt tại chung cư, căn hộ, tòa nhà hỗn hợp mà chỉ có chức năng làm nhà ở.
Ví dụ, Công ty TNHH XYZ có trụ sở tại số 123, đường Nguyễn Huệ, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM.
Những việc cần thực hiện sau khi thành lập công ty TNHH
Ngoài các điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn cần phải chú ý như trên thì cũng có một số công việc phải làm sau khi thành lập công ty TNHH thành công và nhận được giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bạn cần hoàn tất 5 công việc quan trọng dưới đây để đảm bảo hoạt động doanh nghiệp được diễn ra suôn sẻ và hợp pháp.
Mở tài khoản ngân hàng cho công ty
Để quản lý tài chính hiệu quả, công ty cần mở tài khoản ngân hàng. Hồ sơ mở tài khoản bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty
- Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
Lưu ý rằng, theo quy định mới nhất tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, công ty không cần kê khai tài khoản ngân hàng với Phòng Đăng ký kinh doanh.
Nộp tờ khai lệ phí môn bài và nộp lệ phí
Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP, công ty TNHH mới thành lập được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên. Tuy nhiên, công ty vẫn cần kê khai và nộp tờ khai lệ phí môn bài trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập.
Làm biển và treo biển tên tại trụ sở chính công ty
Công ty bắt buộc phải treo biển hiệu tại trụ sở chính. Biển hiệu phải bao gồm tên công ty, địa chỉ, tên cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, và thông tin liên lạc như số điện thoại hoặc email (nếu có).
Mua chữ ký số công ty
Để thực hiện nộp thuế điện tử và các giao dịch trực tuyến, công ty cần mua chữ ký số điện tử. Nếu bạn chưa biết cách mua chữ ký số doanh nghiệp, tham khảo dịch vụ thành lập công ty TNHH trọn gói của Thuế Quang Huy. Trong gói dịch vụ nâng cao đã bao gồm đăng ký chữ ký số từ 1-3 năm sử dụng với mức phí ưu đãi.
Đăng ký hóa đơn điện tử
Đối với doanh nghiệp mới thành lập, cần phát hành và quản lý hóa đơn điện tử để đảm bảo hoạt động kinh doanh tuân thủ quy định. Hồ sơ đăng ký phát hành hóa đơn điện tử bao gồm:
- Thông báo đề nghị phát hành hoá đơn điện tử.
- Quyết định của doanh nghiệp về việc sử dụng hoá đơn điện tử.
- Mẫu hóa đơn điện tử (cung cấp bởi nhà phân phối phần mềm hóa đơn điện tử).
Trong thời hạn 1-2 ngày làm việc, Cơ quan thuế sẽ đánh giá hồ sơ và có thể đến địa chỉ trụ sở công ty để kiểm tra trực tiếp trước khi chấp thuận hồ sơ.
Việc thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các bước trên sẽ giúp công ty tránh các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động. Để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết hơn về các thủ tục này, hãy liên hệ với chuyên gia của Thuế Quang Huy.
Dịch vụ thành lập công ty TNHH trọn gói và chuyên nghiệp tại Thuế Quang Huy
Thuế Quang Huy là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn thuế luật và dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp tại Việt Nam. Với hơn 13 năm kinh nghiệm và đội ngũ chuyên gia pháp lý đầu ngành, chúng tôi tự hào cung cấp dịch vụ thành lập công ty TNHH trọn gói, chuyên nghiệp và hiệu quả cao cho khách hàng.
Với phương châm làm việc tận tâm trong mọi công việc, chúng tôi cam kết đồng hành cùng khách hàng từ khâu tư vấn, đề xuất giải pháp đến quá trình hoàn thiện thủ tục pháp lý, giúp khách hàng thành lập công ty một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Chi phí thành lập công ty TNHH tại Thuế Quang Huy
Dịch vụ thành lập công ty TNHH tại Thuế Quang Huy được chia thành ba gói khác nhau, chi phí minh bạch, nhằm mang đến giá trị tối ưu và sự hài lòng tuyệt đối cho chủ doanh nghiệp mới. Chỉ với một khoản đầu tư hợp lý, Quý khách sẽ được trải nghiệm tư vấn hỗ trợ toàn diện từ chuyên gia đầu ngành và nhận được giấy phép đăng ký kinh doanh trong thời gian sớm nhất.
Mời bạn tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty trọn gói của chúng tôi:
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp | Gói cơ bản | Gói hoàn thiện | Gói nâng cao |
Chi phí (VND) | 1.500.000 | 4.000.000 | 4.900.000 |
Thời gian hoàn thành | 03 ngày làm việc | 05-07 ngày làm việc | 05-07 ngày làm việc |
*Chi phí trên chưa bao gồm phí VAT 10% và có thể thay đổi tùy theo nhu cầu và tình hình thực tế của doanh nghiệp. Liên hệ tư vấn và báo giá chi tiết qua Hotline 0917371518!
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thành lập công TNHH của Thuế Quang Huy
Khi sử dụng dịch vụ tư vấn doanh nghiệp, tư vấn thành lập công ty TNHH tại Thuế Quang Huy, quý khách hàng sẽ nhận được những lợi ích sau:
- Dịch vụ chất lượng cao: Đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm thực tiễn, đảm bảo mọi công việc liên quan được thực hiện một cách chính xác và tuân thủ quy định pháp luật.
- Tiết kiệm thời gian: Quy trình triển khai dịch vụ linh hoạt, cam kết đúng tiến độ, giúp doanh nghiệp thuận lợi đi vào hoạt động trong thời gian sớm nhất.
- Chi phí tối ưu: Tư vấn và báo giá minh bạch, cam kết không phát sinh chi phí ngoài hợp đồng.
- Bảo mật tuyệt đối: Thông tin và dữ liệu khách hàng được Thuế Quang Huy lưu trữ và bảo vệ an toàn, không rò rỉ ra bên ngoài.
- Hỗ trợ toàn diện: Sau khi nhận giấy phép kinh doanh, chúng tôi vẫn hỗ trợ giải quyết mọi vấn đề phát sinh cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động.
Sự hài lòng của khách hàng chính là kim chỉ nam và động lực phát triển của chúng tôi. Hãy để Thuế Quang Huy trở thành đối tác lý tưởng, đồng hành cùng các nhà đầu tư và doanh nghiệp khởi sự thành công và bền vững trên thị trường kinh doanh.
Câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty TNHH
Đối tượng nào không được phép thành lập công ty TNHH?
Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định những đối tượng không được phép thành lập công ty TNHH bao gồm:
- Cơ quan nhà nước và lực lượng vũ trang nhân dân.
- Cán bộ, công chức, viên chức và sĩ quan theo quy định Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Người chưa đủ 18 tuổi, người không đủ năng lực hành vi dân sự.
- Người đang chấp hành án tù hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Tổ chức là pháp nhân thương mại đang bị cấm hoạt động trong lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
1 cá nhân được thành lập bao nhiêu công ty TNHH?
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, không có giới hạn cụ thể về số lượng công ty TNHH mà một cá nhân có thể thành lập. Tức là một cá nhân có thể thành lập nhiều công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên khác nhau, miễn là đáp ứng đầy đủ các điều kiện để thành lập công ty TNHH.
Ngoài ra, cá nhân cũng có quyền tham gia góp vốn vào các loại hình doanh nghiệp khác như công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh. Trừ một số trường hợp ngoại lệ, chẳng hạn như cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác bị hạn chế theo quy định của pháp luật, không được phép góp vốn hoặc tham gia quản lý doanh nghiệp.
Phạm vi trách nhiệm của thành viên/ chủ sở hữu khi thành lập công ty TNHH là gì?
Thành viên/ chủ sở hữu góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn, tài sản cam kết góp khi thành lập công ty (không liên quan/ ảnh hưởng đến tài sản cá nhân).
Đối với các trường hợp giảm vốn điều lệ, sau khi thực hiện thủ tục điều chỉnh giảm vốn, thành viên/ chủ sở hữu góp vốn vẫn phải chịu trách nhiệm giải quyết các khoản nợ, giao dịch dang dở với đối tác/khách hàng đồng thời thực hiện nghĩa vụ với người lao động… trên số vốn cam kết trước đó. Sau khi giải quyết xong, phạm vi trách nhiệm của thành viên/ chủ sở hữu góp vốn sẽ dựa trên số vốn mới.
Thời gian góp vốn điều lệ công ty TNHH bao nhiêu ngày theo luật?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn góp vốn điều lệ của công ty TNHH là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp. Trong khoảng thời gian này, chủ sở hữu công ty phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hạn này không bao gồm thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản hoặc thực hiện các thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn.
Trên đây là những thông tin chi tiết về các điều kiện thành lập công ty TNHH mà bạn cần nắm vững để đảm bảo doanh nghiệp bước đầu hoạt động hợp pháp. Doanh nghiệp cần theo dõi và cập nhất các quy định pháp luật mới nhất, tránh trường hợp bị gián đoạn hoặc sai sót khi làm thủ tục đăng ký công ty.
Để tiết kiệm thời gian và công sức, việc sử dụng dịch vụ chuyên nghiệp từ các đơn vị uy tín như Thuế Quang Huy là một lựa chọn thông minh. Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm sẽ đảm bảo công ty của bạn đạt điều kiện thành lập và hỗ trợ bạn hoàn tất mọi hồ sơ, thủ tục pháp lý chuẩn xác, nhanh chóng theo quy định.
Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn trong hành trình xây dựng và phát triển doanh nghiệp. Liên hệ tư vấn ngay!
Nguồn tham khảo: (1) https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2024/07/xu-huong-tich-cuc-trong-hoat-dong-dang-ky-doanh-nghiep-6-thang-dau-nam-2024