Công ty TNHH là gì? Đây là câu hỏi mà nhiều người bắt đầu tìm hiểu về các loại hình công ty thường gặp phải. Công ty trách nhiệm hữu hạn, là một loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam, trong đó các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp.
Đây là lựa chọn phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhờ vào tính linh hoạt và an toàn tài chính cho các thành viên. So với công ty cổ phần, công ty TNHH thường có ít thành viên hơn và các quy trình quản lý, điều hành cũng đơn giản hơn.
Bài viết sau đây Thuế Quang Huy sẽ giải thích chi tiết hơn về công ty TNHH là gì, các đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn và những lưu ý nếu bạn muốn thành lập loại hình doanh nghiệp này.
Công ty TNHH là gì?
Công ty TNHH, tên gọi viết tắt của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn, là loại hình doanh nghiệp mà các thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn là một pháp nhân độc lập khi được chứng nhận thành lập, tồn tại độc lập với các chủ thể sở hữu nó. Về mặt pháp lý, công ty được coi là một pháp nhân, do đó các chủ sở hữu của công ty được xem là những thực thể pháp lý với các quyền và nghĩa vụ tương đương với quyền sở hữu của công ty.
Tại Khoản 7, Điều 4, Luật Doanh Nghiệp 2020. Công ty TNHH có thể được chia thành hai loại chính: Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên.
- Công ty TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp chỉ có một thành viên duy nhất, có thể là một cá nhân hoặc một tổ chức. Thành viên này sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
- Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn. Mỗi thành viên góp vốn sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
Ví dụ: Công ty TNHH A là một công ty TNHH hai thành viên trở lên. Anh Nam và chị Hoa cùng góp vốn để thành lập công ty này, mỗi người góp 500 triệu đồng. Trong quá trình hoạt động, công ty gặp khó khăn và phải đối mặt với khoản nợ 1 tỷ đồng.
Trong trường hợp này, anh Nam và chị Hoa chỉ chịu trách nhiệm trả nợ trong phạm vi 500 triệu đồng mỗi người, tức là số vốn họ đã cam kết góp, và không bị ảnh hưởng đến tài sản cá nhân khác.
Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?
Với cấu trúc quản lý linh hoạt và mức độ trách nhiệm của thành viên được giới hạn trong phạm vi vốn góp, công ty TNHH mang lại nhiều lợi ích và sự bảo vệ pháp lý cho các nhà đầu tư. Hãy cùng Thuế Quang Huy tìm hiểu cụ thể về các đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn và hiểu vì sao loại hình này trở thành một lựa chọn phổ biến cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đặc điểm tư cách pháp nhân
Kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân. Công ty có con dấu riêng, tài sản, trụ sở riêng. Công ty có thể tự nhân danh để tham gia vào các quan hệ pháp luật mà không bị lệ thuộc vào tư cách của chủ sở hữu.
Công ty được tổ chức thành hệ thống theo quy định pháp luật. Công ty có điều lệ riêng để phân biệt với các công ty cùng loại hình hoặc khác loại hình.
Đặc điểm mô hình và cơ cấu tổ chức
So với công ty cổ phần thì cơ cấu tổ chức của công ty TNHH sẽ đơn giản hơn. Theo dõi bảng mô tả về cơ cấu tổ chức đã được phân loại công ty TNHH cụ thể dưới đây:
Loại công ty TNHH |
Cơ cấu tổ chức |
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên |
|
Công ty TNHH 1 thành viên | Nếu công ty do cá nhân là chủ sở hữu:
|
Nếu công ty do một tổ chức làm chủ sở hữu:
|
*Lưu ý: Công ty TNHH không bắt buộc phải lập ban kiểm soát như công ty cổ phần.
Đặc điểm huy động vốn
Công ty TNHH huy động vốn thông qua tín dụng, hoạt động vay vốn từ các tổ chức, cá nhân. Công ty được quyền phát hành trái phiếu. Công ty có thể huy động vốn bằng cách tăng vốn từ cá nhân, nhà đầu tư công ty. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể tăng thêm số lượng thành viên để tăng số vốn.
Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phiếu. Công ty không được phép phát hành nhiều loại chứng khoán dưới hình thức bút toán ghi sổ, dữ liệu điện tử và chứng chỉ giống như công ty cổ phần.
Đặc điểm về thành viên góp vốn công ty TNHH
Thành viên góp vốn trong công ty TNHH có vai trò quan trọng trong việc định hình cơ cấu tổ chức và quản lý của doanh nghiệp. Các thành viên này có thể là cá nhân hoặc tổ chức, và họ sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty.
- Đối với công ty TNHH một thành viên: Chỉ có một người đóng vai trò chủ sở hữu và đóng góp toàn bộ vốn cho công ty. Ví dụ, Anh A có thể là người sáng lập và duy nhất góp vốn vào công ty TNHH ABC, với mục đích tự quản lý và kiểm soát các hoạt động kinh doanh.
Nếu công ty này quyết định mời thêm Chị B tham gia góp vốn và trở thành một thành viên, vậy công ty TNHH ABC cần thực hiện thủ tục chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc thành công ty cổ phần.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn. Với số lượng thành viên này, công ty có thể phân chia trách nhiệm và lợi ích giữa các thành viên một cách rõ ràng, đồng thời đáp ứng được các yêu cầu và mục tiêu kinh doanh khác nhau.
Trong trường hợp công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên muốn mở rộng huy động vốn hơn nữa và có số lượng thành viên góp vốn nhiều hơn 50, công ty này sẽ phải chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Trách nhiệm của thành viên đối với vốn góp thành lập công ty TNHH
Mỗi thành viên trong công ty TNHH chỉ chịu trách nhiệm với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. Điều này có nghĩa là nếu công ty gặp khó khăn tài chính và không thể trả các khoản nợ, thành viên chỉ chịu trách nhiệm đến mức vốn mà họ đã cam kết, không bị ảnh hưởng đến tài sản cá nhân khác.
Tình huống: Giả sử công ty TNHH ABC có hai thành viên là Anh A và Chị B. Anh A cam kết góp 300 triệu đồng và Chị B cam kết góp 400 triệu đồng. Tổng vốn điều lệ của công ty là 700 triệu đồng.
Trong quá trình hoạt động, công ty gặp phải một khoản nợ là 500 triệu đồng. Trách nhiệm của từng thành viên sẽ được xác định như sau:
- Anh A chỉ chịu trách nhiệm với số vốn mà anh đã cam kết góp, tức là 300 triệu đồng.
- Chị B chỉ chịu trách nhiệm với số vốn mà chị đã cam kết góp, tức là 400 triệu đồng.
Tổng số vốn cam kết góp của cả hai thành viên là 700 triệu đồng. Khoản nợ của công ty là 500 triệu đồng, nằm trong phạm vi số vốn đã góp của cả Anh A và Chị B. Do đó, công ty có thể sử dụng số vốn này để trả khoản nợ trên.
Trường hợp nếu khoản nợ lớn hơn tổng số vốn góp (700 triệu đồng), công ty có thể cần phải xem xét biện pháp khác như huy động thêm vốn từ các nguồn khác hoặc điều chỉnh hoạt động kinh doanh để đối phó với tình huống này.
Như vậy, xuyên suốt quá trình này, các thành viên chỉ chịu trách nhiệm “hữu hạn” tương ứng với số vốn họ góp vào công ty mà thôi.
Phân biệt công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên trở lên
Công ty TNHH 1 thành viên |
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên |
|
Số lượng thành viên | Do 1 cá nhân/ 1 tổ chức góp vốn và sở hữu. | Do 2 cá nhân/ 2 tổ chức trở lên góp vốn và sở hữu. Lưu ý số lượng cá nhân/ tổ chức không vượt quá 50. |
Vốn điều lệ | Công ty tăng vốn điều lệ thông qua nhà đầu tư công ty góp hoặc huy động thêm vốn. Nhà đầu tư có quyền quyết định tăng, giảm vốn điều lệ.
Lưu ý: Nếu công ty tăng vốn dưới hình thức góp vốn của người khác thì phải đổi loại hình công ty thành TNHH 2 thành viên hoặc cổ phần. |
Công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn của thành viên hoặc nhận vốn từ thành viên mới. Công ty giảm vốn bằng cách mua lại phần góp vốn của các thành viên. |
Chuyển nhượng góp vốn | Nhà đầu tư có quyền định đoạt và chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ công ty. | Thành viên công ty muốn chuyển nhượng vốn thì phải chào bán phần vốn của mình cho các thành viên còn lại trong công ty. Nếu trong vòng 30 ngày các thành viên còn lại không mua thì thành viên muốn chuyển nhượng có thể chào bán cho bên thứ 3 với điều khoản và điều kiện giống như khi chào bán cho các thành viên còn lại. |
Trách nhiệm thành viên đối với vốn góp | Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về các tài sản, khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ. | Các thành viên chịu trách nhiệm về các tài sản, khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty. |
Cơ cấu tổ chức | Không bắt buộc phải có Hội đồng thành viên.
2 hình thức cấu trúc tổ chức gồm:
|
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có Chủ tịch Hội đồng thành viên, Hội đồng thành viên, Giám đốc/ Tổng giám đốc. |
Bên cạnh các điểm khác biệt như trên, công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên đều có các đặc điểm điển hình như sau:
- Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản và khoản nợ trong phạm vi số vốn góp của mình, giúp bảo vệ tài sản cá nhân khỏi rủi ro liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Có tư cách pháp nhân chính thức từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Cả hai không bắt buộc phải thành lập ban kiểm soát, giảm bớt chi phí quản lý và thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
- Đều có thể điều chỉnh vốn điều lệ thông qua các quy trình tăng giảm vốn theo quy định.
- Thực hiện các quy trình đăng ký thành lập, phá sản, giải thể tương tự nhau.
- Cả hai không được phép phát hành cổ phần, trừ khi công ty TNHH quyết định chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Đánh giá ưu nhược điểm của công ty TNHH ở Việt Nam
Mô hình công ty TNHH được sử dụng rộng rãi trong hoạt động kinh doanh ở Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ với những ưu điểm như: sự linh hoạt trong quản lý, ít phức tạp về thủ tục hành chính và trách nhiệm hữu hạn như tên gọi của loại hình công ty này.
Tuy nhiên, điểm hạn chế của các công ty trách nhiệm hữu hạn nằm ở khả năng huy động vốn lớn và sự phụ thuộc nhiều vào nguồn lực của các thành viên sáng lập. Cụ thể một số ưu nhược điểm tiêu biểu của từng loại công ty TNHH như sau:
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Ưu điểm
- Phân chia rủi ro tài chính giữa các thành viên, mỗi thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp của mình.
- Cơ cấu tổ chức linh hoạt hơn với sự tham gia của nhiều thành viên, thành lập Hội đồng thành viên để quản lý công ty.
- Quy định chuyển nhượng vốn chặt chẽ, giúp bảo vệ quyền lợi của các thành viên.
Nhược điểm
- Số lượng thành viên bị giới hạn từ 2 đến 50, hạn chế sự mở rộng và huy động vốn lớn.
- Cần phải tuân thủ nhiều quy định pháp lý một cách chặt chẽ hơn.
- Không được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ công chúng, trừ khi chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Công ty TNHH một thành viên
Ưu điểm
- Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định các hoạt động của công ty mà không cần sự tham gia hay phê duyệt từ người khác.
- Quy trình quản lý đơn giản hơn vì chỉ có một người hoặc tổ chức quyết định.
- Có thể do 1 cá nhân thành lập nên thủ tục doanh nghiệp rất nhanh chóng.
Nhược điểm
- Không được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn một cách hiệu quả.
- Không thể rút vốn hay huy động thêm vốn một cách trực tiếp.
- Chủ sở hữu phải chịu mọi rủi ro tài chính đối với doanh nghiệp mà không có sự phân chia về trách nhiệm.
Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn ở Việt Nam
Điều kiện về tên công ty
Tên công ty TNHH phải tuân thủ các quy định sau đây để đảm bảo tính pháp lý và tránh nhầm lẫn với các công ty khác. Tên công ty cần bao gồm hai phần chính: “Công ty TNHH” và tên riêng của công ty.
Ví dụ như “Công ty TNHH Hoa Sen”.
Tên này cũng không được trùng lặp với tên của bất kỳ doanh nghiệp nào khác đã được đăng ký hoặc đang hoạt động. Ngoài ra, tên công ty không được vi phạm thuần phong mỹ tục, văn hóa lịch sử Việt Nam và không được sử dụng các từ ngữ mang tính chính trị hoặc nhạy cảm xã hội.
Điều kiện về trụ sở công ty TNHH
Trụ sở công ty TNHH phải có địa chỉ cụ thể và không sử dụng địa chỉ là căn hộ chung cư, tòa nhà hỗn hợp chỉ có chức năng làm nhà ở. Đồng thời, phải đảm bảo cho công ty có một địa chỉ liên lạc rõ ràng, dễ tiếp cận cho đối tác, cơ quan quản lý và khách hàng.
Ví dụ, địa chỉ trụ sở “Công ty TNHH Hoa Sen” có thể là: số 123, Đường ABC, Phường XYZ, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh công ty TNHH
Công ty TNHH cần phải đăng ký kinh doanh trong các ngành, nghề không bị pháp luật cấm và phải thuộc hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam. Trường hợp ngoại lệ xảy ra nếu bạn đăng ký kinh doanh cho một ngành, nghề không nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam thì phải đảm bảo có quy định bằng văn bản rõ ràng được nhà nước thừa nhận.
Ví dụ về một số ngành nghề sau có mã ngành kinh tế riêng để công ty có thể đăng ký kinh doanh:
- Nghề trồng cây cao su: Mã 01250
- Hoạt động ấp trứng và sản xuất giống gia cầm: Mã 01461
- Hoạt động của các bệnh viện: Mã 86101
- Đại lý du lịch: Mã 79110
- Sản xuất mỹ phẩm: Mã 20231
Có 2 nhóm ngành nghề kinh doanh của một công ty TNHH thường gặp, gồm:
- Nhóm ngành, nghề không có các điều kiện đặc biệt, có thể đăng ký kinh doanh mà không cần phải tuân thủ các yêu cầu nghiêm ngặt về vốn, bằng cấp, hay các điều kiện khác. Ví dụ như kinh doanh thực phẩm chưa qua chế biến, dịch vụ vệ sinh,…
- Nhóm ngành, nghề có các điều kiện đặc biệt, yêu cầu doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện cụ thể như vốn điều lệ tối thiểu, chứng chỉ hành nghề, hoặc bằng cấp chuyên môn. Các yêu cầu này được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật của từng ngành nghề. Ví dụ như hành nghề luật sư, kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh dịch vụ cầm đồ,…
Điều kiện về các loại vốn
Công ty trách nhiệm hữu hạn cần có vốn điều lệ đủ để hoạt động. Pháp luật không quy định cụ thể về mức vốn điều lệ (ngoại trừ các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định hoặc vốn ký quỹ). Vốn điều lệ có thể được góp vào từ các chủ sở hữu của công ty, được cam kết góp đủ trong một khoảng thời gian nhất định là 90 ngày sau khi công ty được cấp giấy phép kinh doanh.
Ví dụ: Công ty TNHH ABC muốn hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (không bao gồm bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe. Vậy công ty này cần có vốn pháp định là 600 tỷ đồng theo quy định tại Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP.
Điều kiện về chủ sở hữu công ty TNHH
Chủ sở hữu công ty TNHH có thể là cá nhân hoặc tổ chức, có thể là người Việt Nam hoặc nước ngoài. Cá nhân phải đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không nằm trong các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Các tiêu chí cơ bản này nhằm đảm bảo tính hợp pháp và trách nhiệm của chủ sở hữu trong quá trình hoạt động công ty.
Thủ tục thành lập công ty TNHH mới nhất hiện nay
Để thành lập một công ty TNHH mới tại Việt Nam, quy trình được thực hiện qua các bước cơ bản sau đây:
Bước 1: Thu thập thông tin về công ty TNHH
Trước khi bắt đầu quy trình, bạn cần:
- Quyết định số lượng thành viên trong công ty, có thể là 1 người (Công ty TNHH 1 thành viên) hoặc từ 2 thành viên trở lên.
- Đặt tên cho công ty theo đúng quy định, bao gồm tên riêng và loại hình doanh nghiệp như “Công ty TNHH Dịch Vụ Kế Toán Thuế Và Cung Ứng Lao Động Quang Huy”.
- Xác định địa chỉ trụ sở chính và thông tin liên lạc chi tiết của công ty.
- Lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp với quy định pháp luật và yêu cầu về chứng chỉ nếu có.
- Xác định người đại diện pháp luật cho công ty.
Lưu ý rằng bạn cần kiểm tra và xác minh các thông tin liên quan để đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật nhé.
Bước 2: Soạn thảo bộ hồ sơ theo quy định
Sau khi đã có đầy đủ thông tin, bạn cần:
- Sử dụng mẫu Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH mới nhất theo quy định Danh mục biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Soạn thảo Điều lệ công ty theo quy định.
- Đối với công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, cần có danh sách thành viên đóng vốn.
- Chuẩn bị giấy tờ tùy thân của người đại diện pháp luật và giấy chứng nhận đầu tư nếu có.
- Kèm theo văn bản ủy quyền (nếu có). Ví dụ bạn sẽ ủy quyền cho Thuế Quang Huy đại diện cho bạn nộp hồ sơ và làm thủ tục, thay vì tự làm toàn bộ quy trình.
Hãy kiểm tra lại thông tin một lần nữa để tránh sai sót (như là đảm bảo đã có chữ ký người đại diện pháp luật trên các bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan) trước khi qua bước tiếp theo.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký công ty TNHH
Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh, hoặc qua hệ thống trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
Bước 4: Đợi kết quả đánh giá từ Cơ quan đăng ký
Cơ quan sẽ xem xét hồ sơ và thông báo kết quả cho công ty. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi thông tin cần thiết.
Bước 5: Công bố thông tin, khắc con dấu doanh nghiệp
Sau khi cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chấp nhận hồ sơ thành lập công ty TNHH, bạn cần tiến hành đăng công bố thông tin về doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Ngoài ra, bạn cũng cần làm con dấu pháp nhân cho doanh nghiệp, gồm khắc tên và mã số thuế của công ty, cùng với các thông tin liên lạc chính thức lên con dấu. Theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu trước khi sử dụng.
Dịch vụ thành lập công ty TNHH tại Thuế Quang Huy
Thuế Quang Huy, với hơn 13 năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp, đã phụng sự hơn 1000 khách hàng tại TP. HCM và các tỉnh lân cận, khẳng định được sự uy tín và chuyên nghiệp với rất nhiều phản hồi tích cực.
Với mục tiêu cung cấp các giải pháp thành lập công ty hiệu quả và tối ưu nhất, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những dịch vụ chất lượng, đáp ứng nhu cầu kinh doanh, giải quyết các thủ tục pháp lý rườm rà, phức tạp thay khách hàng.
Dịch vụ thành lập công ty TNHH trọn gói, nhanh chóng tại Thuế Quang Huy hỗ trợ khách hàng từ việc kiểm tra tên công ty, đăng ký địa chỉ trụ sở, soạn thảo điều lệ, cho đến việc nộp hồ sơ và làm đầy đủ trình tự xin giấy phép kinh doanh. Khi sử dụng dịch vụ, khách hàng sẽ nhận được:
- Quá trình xử lý thủ tục tối ưu hóa, giảm thời gian và công sức khách phải bỏ ra
- Đội ngũ tư vấn chuyên sâu có kinh nghiệm lâu năm về Luật doanh nghiệp
- Dịch vụ toàn diện từ tư vấn ban đầu đến bàn giao GPKD tận nơi
- Thời gian nhanh chóng từ 3 – 4 ngày làm việc có GPKD, chi phí cạnh tranh nhất thị trường – chỉ từ 1.500.000 đồng/trọn gói.
Danh mục chi phí thành lập công ty TNHH |
Tổng chi phí (VNĐ) |
Phí dịch vụ thành lập công ty TNHH của Thuế Quang Huy | 450.000 |
Lệ phí nộp cho sở Kế hoạch và Đầu tư | 300.000 |
Lệ phí khắc dấu công ty | 450.000 |
Lệ phí ủy quyền cho Nhân viên Thuế Quang Huy nộp hồ sơ đăng ký thành lập và nhận giấy phép kinh doanh | 300.000 |
Tổng chi phí |
1.500.000 (Không phát sinh phụ phí) |
Một số câu hỏi về công ty trách nhiệm hữu hạn
Tại sao nên thành lập công ty TNHH?
Thành lập công ty TNHH có những lợi ích như sau:
- Công ty TNHH có rủi ro thấp đối với những người góp vốn.
- Số lượng thành viên tham gia ít, quản lý dễ dàng.
- Dễ dàng kiểm soát và chuyển nhượng vốn góp.
- Không bị giới hạn về ngành nghề kinh doanh.
Đăng ký thành lập công ty TNHH ở đâu?
Chủ đầu tư muốn thành lập công ty TNHH cần nộp hồ sơ thành lập đến Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư nơi công ty đặt trụ sở chính. Ngoài ra, chủ đầu tư có thể đăng ký online qua Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Công ty TNHH có thể có bao nhiêu thành viên?
Công ty TNHH có thể có số lượng thành viên khác nhau tùy theo loại hình công ty. Đối với công ty TNHH một thành viên (1TV), chỉ có duy nhất một thành viên góp vốn, có thể là một cá nhân hoặc một tổ chức.
Còn công ty TNHH từ hai thành viên trở lên có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn, bao gồm cả cá nhân và tổ chức.
Sau khi thành lập công ty TNHH, cần thực hiện những công việc gì?
Một số công việc cần làm sau khi thành lập công ty TNHH bao gồm:
- Thực hiện việc kê khai thuế ban đầu đối với cơ quan thuế.
- Mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp để giao dịch tài chính.
- Đăng ký chữ ký số để thực hiện các giao dịch điện tử với cơ quan nhà nước.
- Lắp đặt bảng hiệu công ty tại trụ sở chính theo quy định.
- Đăng ký và phát hành hóa đơn.
Hy vọng bài viết trên của Thuế Quang Huy đã giúp bạn hiểu rõ hơn về công ty TNHH là gì? đặc điểm, cấu trúc của loại hình doanh nghiệp này. Công ty TNHH với những ưu điểm nổi bật về trách nhiệm hữu hạn của các thành viên và cơ cấu quản lý linh hoạt đã trở thành lựa chọn phổ biến cho nhiều doanh nghiệp hiện nay.
Để được tư vấn cụ thể hơn về đăng ký thành lập công ty TNHH hoặc các vấn đề pháp lý liên quan đến loại hình này, đừng ngần ngại liên hệ ngay Thuế Quang Huy để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất!