Theo Báo cáo “Chỉ số hệ sinh thái khởi nghiệp toàn cầu năm 2024”, tại khu vực Đông Nam Á, Việt Nam duy trì vị trí thứ 5 và đứng thứ 31 toàn cầu về số lượng startup(1), thể hiện tiềm năng lớn và sự phát triển mạnh mẽ của thị trường khởi nghiệp. Tuy nhiên, đối với những người mới khởi nghiệp start-up thường gặp khó khăn trong việc lựa chọn mô hình doanh nghiệp phù hợp về tài chính và nguồn nhân lực.
Để giúp các doanh nhân tận dụng tối đa tiềm năng kinh doanh và giảm thiểu rủi ro pháp lý, bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay ở Việt Nam. Vậy có mấy loại hình doanh nghiệp? Định nghĩa và các ưu nhược điểm của mỗi loại công ty là gì? Cùng Thuế Quang Huy tìm hiểu ngay!
Căn cứ pháp lý về loại hình doanh nghiệp
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14: Quy định chung về các loại hình doanh nghiệp bao gồm: công ty Trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân.
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập đối với các loại hình công ty.
Loại hình doanh nghiệp là gì?
Loại hình doanh nghiệp là cách thức mà cá nhân hoặc tổ chức lựa chọn để kinh doanh và quản lý hoạt động của mình, tuân thủ các quy định của pháp luật. Theo Khoản 2 Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, 5 loại hình doanh nghiệp hợp pháp bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (công ty TNHH), trong đó gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Công ty TNHH 1 thành viên hay công ty MTV)
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Công ty TNHH 2 thành viên)
- Công ty cổ phần (công ty CP);
- Công ty hợp danh (công ty HD);
- Doanh nghiệp tư nhân (DNTN).

Mặc dù pháp luật hiện hành không cung cấp định nghĩa cụ thể cho “loại hình doanh nghiệp là gì“, ta có thể hiểu rằng mỗi loại hình này đều có những đặc điểm, mục tiêu và cấu trúc tổ chức riêng biệt, nhằm phục vụ cho các nhu cầu kinh doanh khác nhau.
Chẳng hạn, nếu bạn mong muốn bảo vệ tài sản cá nhân của các thành viên góp vốn khỏi các khoản nợ của công ty, thì công ty TNHH sẽ là mô hình phù hợp. Trong khi đó, công ty CP lại phù hợp cho những doanh nghiệp có nhu cầu huy động vốn lớn từ nhiều cổ đông và trên thị trường chứng khoán. Doanh nghiệp tư nhân, với cấu trúc đơn giản và sự kiểm soát toàn diện của chủ sở hữu, thích hợp cho các cá nhân muốn tự mình điều hành kinh doanh.
Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam
Việc lựa chọn hình thức phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững và hiệu quả của doanh nghiệp. Mỗi loại mô hình doanh nghiệp đều có những ưu điểm và hạn chế riêng, cùng tìm hiểu ở phần bên dưới.

Doanh nghiệp Tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân (tên tiếng Anh: Private Enterprise) là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động kinh doanh.
Theo quy định tại Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân và không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Mô hình này phù hợp với những cá nhân muốn tự mình kiểm soát và điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh mà không cần phải chia sẻ quyền lực với bất kỳ ai.
Ưu điểm:
- Cơ cấu quản lý gọn nhẹ, thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Hoàn toàn tự chủ trong việc ra quyết định, chủ doanh nghiệp có quyền chuyển nhượng doanh nghiệp của mình cho người khác.
- Chế độ trách nhiệm vô hạn giúp xây dựng niềm tin với đối tác, khách hàng
- Dễ dàng huy động vốn và chuyển đổi sang loại hình công ty khác.
Nhược điểm:
- Không có tư cách pháp nhân, tính rủi ro cao khi chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân.
- Không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
- Không được phép góp vốn hoặc mua cổ phần trong các doanh nghiệp khác.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Single-Member Limited Liability Company) là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi số vốn góp của họ.
Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, công ty TNHH có tư cách pháp nhân, không được phát hành cổ phiếu, và chủ sở hữu không cần phải xin ý kiến hay góp ý từ các chủ thể khác khi quyết định các vấn đề liên quan đến công ty.
Ưu điểm:
- Bộ máy quản trị đơn giản do chỉ có một chủ sở hữu có quyền điều hành.
- Công ty được thừa nhận là một chủ thể pháp lý độc lập, đảm bảo hoạt động ổn định mà không bị ảnh hưởng bởi sự biến động của các thành viên.
- Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ của công ty, giúp giảm thiểu rủi ro tài chính có thể xảy ra.
- Cơ cấu tổ chức chặt chẽ bao gồm Chủ tịch công ty (nếu là tổ chức làm chủ), Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Ngoài ra, có thể quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên khi có tổ chức làm chủ sở hữu.
- Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho bên thứ ba.
- Công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng cách góp thêm vốn từ chủ sở hữu hoặc huy động vốn đầu tư từ cá nhân hoặc tổ chức khác.
Nhược điểm:
- Nguồn vốn hạn chế do không được phát hành cổ phiếu và các loại chứng khoán khác.
- Pháp luật quy định nghiêm ngặt hơn so với doanh nghiệp tư nhân.
- Khi huy động vốn từ cá nhân hoặc tổ chức khác, công ty TNHH một thành viên cần chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần để đáp ứng các yêu cầu pháp lý.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Multi-Member Limited Liability Company) là doanh nghiệp có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn là cá nhân hoặc tổ chức.
Căn cứ vào Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020, các thành viên công ty TNHH 2 thành viên cùng chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, và có thể chuyển nhượng vốn góp dưới các hình thức quy định. Mô hình này phù hợp với nhóm cá nhân hoặc tổ chức muốn cùng nhau góp vốn và chia sẻ trách nhiệm quản lý doanh nghiệp.
Ưu điểm:
- Công ty TNHH có tư cách pháp nhân riêng biệt, được phép tham gia các quan hệ pháp lý độc lập, và không bị ảnh hưởng bởi các biến động cá nhân.
- Thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn đã góp vào công ty, hạn chế rủi ro và bảo vệ tài sản cá nhân.
- Có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn góp từ các thành viên hiện tại hoặc tiếp nhận vốn góp từ thành viên mới, cũng như phát hành trái phiếu để phát triển kinh doanh.
- Bộ máy có nhiều vị trí quản lý hơn so với DNTN và công ty TNHH một thành viên, giúp tận dụng tối đa kỹ năng quản trị công ty.
- Có quy định chặt chẽ về chuyển nhượng và mua lại vốn giúp kiểm soát sự thay đổi thành viên, giảm thiểu nguy cơ từ các đối tác không mong muốn.
Nhược điểm:
- Công ty TNHH chỉ được phép có từ 2 đến 50 thành viên, kém linh hoạt hơn trong việc mở rộng cổ đông và tăng trưởng quy mô công ty.
- Thủ tục thay đổi vốn điều lệ và các quyết định quan trọng khác khá phức tạp và phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Công ty phải tuân thủ các quy định quản lý chặt chẽ hơn so với DNTN hay công ty hợp danh, đòi hỏi sự chuyên nghiệp và nắm rõ luật pháp.
- Công ty TNHH không được phép phát hành cổ phiếu như công ty cổ phần, làm hạn chế khả năng huy động vốn từ công chúng và các nhà đầu tư nước ngoài.
Công ty Cổ phần
Công ty Cổ phần (Joint-Stock Company) là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, sở hữu bởi cổ đông là các cá nhân hoặc tổ chức.
Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, công ty cổ phần phải có từ 03 cổ đông trở lên, không giới hạn số lượng tối đa, và các cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn đã góp. Công ty cổ phần phù hợp với những doanh nghiệp có nhu cầu huy động vốn lớn từ nhiều nhà đầu tư và mong muốn phát triển quy mô rộng lớn trên thị trường.
Ưu điểm:
- Cổ đông chỉ chịu rủi ro trong phạm vi vốn đã góp.
- Khả năng huy động vốn linh hoạt nhờ việc bán cổ phần và phát hành cổ phiếu trên thị trường.
- Thủ tục chuyển nhượng cổ phần giữa các cổ đông đơn giản.
Nhược điểm:
- Cơ cấu tổ chức phức tạp, khó quản lý và có thể xảy ra mâu thuẫn về lợi ích giữa các cổ đông.
- Quyền điều hành nằm ở Hội đồng quản trị, mọi quyết định quan trọng phải được Đại hội đồng cổ đông phê duyệt.
- Công ty phải tự quản lý sổ cổ đông để theo dõi tình hình góp vốn.
Công ty Hợp danh
Công ty hợp danh (Partnerships) là doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên cá nhân (thành viên hợp danh) cùng kinh doanh dưới một tên chung. Công ty này có thể có thêm thành viên góp vốn là tổ chức hoặc cá nhân.
Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình, trong khi đó, thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
Công ty hợp danh được công nhận là tư cách pháp nhân từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, hình thức này không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Ưu điểm:
- Cơ cấu tổ chức đơn giản, dễ quản lý và điều hành
- Số lượng thành viên ít, mức độ tin cậy cao.
- Chế độ chịu trách nhiệm vô hạn của thành viên hợp danh giúp dễ dàng vay vốn và có thể được hoãn nợ từ Ngân hàng.
Nhược điểm:
- Thành viên hợp danh chịu rủi ro cao.
- Không có khả năng phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào, gây khó khăn trong việc huy động vốn.
- Sự phân biệt giữa tài sản cá nhân và tài sản công ty của thành viên hợp danh không rõ ràng.
Lưu ý: Doanh nghiệp nhà nước không thuộc các loại hình công ty được đề cập ở trên.
So sánh các loại hình công ty hiện nay
Để giúp bạn đưa ra quyết định tối ưu nhất cho kế hoạch kinh doanh của mình, chúng tôi đã tổng hợp thông tin so sánh sự khác biệt cụ thể giữa 5 loại hình doanh nghiệp dưới đây.
Về chủ sở hữu công ty
Loại Công Ty | Chủ sở hữu công ty |
Công ty TNHH 1 thành viên | Duy nhất 1 chủ sở hữu là cá nhân hoặc tổ chức |
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên | Tối thiểu 2 và tối đa 50 đồng chủ sở hữu là cá nhân hoặc tổ chức |
Công ty Cổ phần | Cá nhân hoặc tổ chức là cổ đông sở hữu công ty |
Công ty Hợp danh | Bắt buộc có ít nhất 2 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung |
Doanh nghiệp Tư nhân | Chỉ có 1 chủ doanh nghiệp tư nhân là cá nhân, và không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên hợp danh công ty hợp danh |

Nhận xét: Công ty TNHH MTV và DNTN phù hợp với các cá nhân hoặc tổ chức muốn kiểm soát hoàn toàn doanh nghiệp mà không cần chia sẻ quyền sở hữu. Các mô hình còn lại phù hợp hơn với những ai muốn cùng nhau điều hành, hợp tác và phát triển nhờ vào đa dạng hóa nguồn vốn và ý tưởng.
Về số lượng thành viên, cổ đông góp vốn
Loại Công Ty | Đối tượng góp vốn |
Công ty TNHH 1 thành viên | Duy nhất 1 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức góp vốn |
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên | Có từ 02 – 50 thành viên góp vốn (cá nhân hoặc tổ chức) |
Công ty Cổ phần | Tối thiểu 03 cổ đông tham gia góp vốn và không giới hạn số lượng cổ đông tối đa |
Công ty Hợp danh | Có tối thiểu 2 thành viên hợp danh và không giới hạn các thành viên góp vốn |
Doanh nghiệp Tư nhân | Chỉ có duy nhất 1 thành viên góp vốn là chủ doanh nghiệp |
Nhận xét: Công ty cổ phần chiếm ưu thế vượt trội cho phép các doanh nghiệp lớn huy động vốn từ nhiều nguồn đầu tư. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên cũng là lựa chọn tốt cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, với sự linh hoạt trong việc huy động vốn. Công ty TNHH 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân thích hợp cho các cá nhân hoặc tổ chức muốn tinh giản cấu trúc quản lý.
Về tư cách pháp nhân
Tất cả các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam (trừ doanh nghiệp tư nhân) đều có tư cách pháp nhân.
Công ty có tư cách pháp nhân có thể tách bạch giữa tài sản công ty và tài sản cá nhân, cho phép thành viên công ty nhân danh công ty để thực hiện các hoạt động như ký kết hợp đồng và quản lý công ty, đồng thời doanh nghiệp có quyền khởi kiện và tham gia các tranh chấp thương mại một cách độc lập.
Ngược lại, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân cho các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp, tăng rủi ro tài chính và gặp bất lợi khi xảy ra tố tụng, tranh chấp. Ngoài ra, công ty hợp danh có sự pha trộn giữa hai mô hình, với trách nhiệm vô hạn của thành viên hợp danh chịu và trách nhiệm hữu hạn của thành viên góp vốn.
Về vốn điều lệ của các loại hình doanh nghiệp
Loại công ty | Đặc điểm vốn điều lệ |
Công ty TNHH 1 thành viên | Là số vốn cam kết góp bởi chủ sở hữu. |
Công ty TNHH 2 thành viên | Là tổng số vốn cam kết góp bởi các thành viên công ty. |
Công ty Cổ phần | Là tổng giá trị cổ phần được quyền chào bán tại thời điểm thành lập, và đã được cam kết góp bởi các cổ đông. |
Công ty Hợp danh | Vốn điều lệ là tổng số vốn do các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn cam kết góp. |
Doanh nghiệp Tư nhân | Vốn điều lệ là toàn bộ tài sản của chủ doanh nghiệp. |
Nhận xét: Công ty cổ phần là mô hình được ưa chuộng do không giới hạn về số lượng cổ đông, và khả năng huy động vốn lớn. Doanh nghiệp tư nhân có sự rủi ro cao hơn vì vốn điều lệ là toàn bộ tài sản của chủ doanh nghiệp.
Về trách nhiệm tài sản
Loại công ty | Trách nhiệm tài sản |
Công ty TNHH 1 thành viên | Chủ sở hữu chỉ có trách nhiệm đối với số vốn điều lệ đã góp. |
Công ty TNHH 2 thành viên | Các thành viên chịu trách nhiệm hạn chế theo tỷ lệ vốn góp. |
Công ty cổ phần | Cổ đông chịu trách nhiệm giới hạn đến số vốn góp vào công ty. |
Công ty hợp danh | Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm không giới hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân.
Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn đã góp. |
Doanh nghiệp tư nhân | Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân. |

Nhận xét: Công ty TNHH và công ty cổ phần chiếm ưu thế về trách nhiệm tài sản do các thành viên, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp, giảm thiểu rủi ro cá nhân so với doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh trong công ty hợp danh.
Về khả năng huy động vốn
Loại công ty | Khả năng huy động vốn |
Công ty TNHH 1 thành viên | Chỉ được tăng vốn từ chủ sở hữu hoặc qua hình thức chuyển nhượng vốn.
Phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp nếu huy động từ bên ngoài. |
Công ty TNHH 2 thành viên | Huy động vốn từ thành viên mới (tối đa 50 thành viên)
Ưu tiên chuyển nhượng vốn cho các thành viên hiện hữu. |
Công ty Cổ phần | Khả năng huy động vốn cao do không giới hạn số lượng cổ đông.
Được phát hành cổ phiếu và trái phiếu. Quy trình chuyển nhượng cổ phần đơn giản. |
Công ty Hợp danh | Huy động vốn từ thành viên hiện có hoặc thành viên góp vốn mới
Việc chuyển nhượng vốn cần sự chấp thuận của các thành viên hợp danh. |
Doanh nghiệp Tư nhân | Chỉ có thể tăng vốn từ chính chủ doanh nghiệp.
Không được phát hành cổ phiếu hay bán lại phần vốn góp. |
Nhận xét: Công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên vượt trội về khả năng huy động vốn. Đối với công ty hợp danh, gặp hạn chế bởi cần sự đồng thuận từ các thành viên hợp danh khác khi muốn chuyển nhượng vốn cho người ngoài. Doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên có khả năng huy động vốn thấp nhất.
Về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Loại công ty | Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp |
Công ty TNHH 1 thành viên | Chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần khi có thêm cá nhân/tổ chức góp vốn. |
Công ty TNHH 2 thành viên | Chuyển đổi thành công ty cổ phần khi có hơn 50 thành viên hoặc chuyển thành công ty TNHH 1 thành viên khi còn 1 thành viên. |
Công ty Cổ phần | Chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên khi còn 2 cổ đông hoặc công ty TNHH 1 thành viên khi còn 1 cổ đông. |
Công ty Hợp danh | Không thể chuyển đổi thành các loại hình doanh nghiệp khác. |
Doanh nghiệp Tư nhân | Chuyển đổi thành công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh. |
Nhận xét: Công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên có sự linh hoạt cao trong việc thay đổi cấu trúc sở hữu. Công ty hợp danh có hạn chế do không thể chuyển đổi loại hình, trong khi doanh nghiệp tư nhân có khả năng chuyển đổi đa dạng nhưng phải chịu trách nhiệm vô hạn.
Về quyền quyết định các vấn đề quan trọng của công ty
Loại công ty | Quyền quyết định chính trong công ty |
Công ty TNHH 1 thành viên | Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. |
Công ty TNHH 2 thành viên | Hội đồng thành viên quyết định các vấn đề quan trọng; Giám đốc/tổng giám đốc điều hành hoạt động hằng ngày. |
Công ty Cổ phần | Đại hội đồng cổ đông là quyền lực cao nhất; Hội đồng quản trị quyết định các vấn đề quan trọng. |
Công ty Hợp danh | Hội đồng thành viên bao gồm đa số thành viên hợp danh tán thành các quyết định. |
Doanh nghiệp Tư nhân | Chủ doanh nghiệp tư nhân có hoàn toàn quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. |
Nhận xét: Công ty TNHH 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân có lợi thế lớn về quyền quyết định nhanh chóng và dứt khoát. Công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên, với cơ cấu quản lý phức tạp hơn, thích hợp cho doanh nghiệp lớn với nhiều cổ đông hoặc thành viên góp vốn.
Về các mô hình doanh nghiệp
Loại công ty | Cơ cấu tổ chức |
Công ty TNHH 1 thành viên | Cơ cấu tổ chức đơn giản và gọn nhẹ, chủ sở hữu thường trực tiếp quản lý. |
Công ty TNHH 2 thành viên | Cơ cấu tổ chức đơn giản hơn, thường các thành viên quen biết nhau, quản lý và điều hành dễ dàng hơn. |
Công ty Cổ phần | Cơ cấu tổ chức phức tạp nhất, đặc biệt với công ty đã niêm yết; nhiều cổ đông, quản lý khó khăn hơn. |
Công ty Hợp danh | Cơ cấu tổ chức khá đơn giản, các thành viên quen biết nhau, quản lý dễ dàng. |
Doanh nghiệp Tư nhân | Cơ cấu tổ chức tinh gọn nhất, chủ sở hữu trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh. |
Thành lập doanh nghiệp trọn gói và uy tín tại Thuế Quang Huy
Thuế Quang Huy tự hào là đối tác đáng tin cậy trong lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ thành lập doanh nghiệp. Với hơn 13 năm kinh nghiệm và đội ngũ chuyên gia tận tâm, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những giải pháp pháp lý toàn diện với chi phí tối ưu.
Dịch vụ thành lập công ty trọn gói của chúng tôi được thiết kế nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành, đồng thời hỗ trợ tư vấn chiến lược kinh doanh, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn lực và phát triển bền vững.
Thuế Quang Huy cung cấp dịch vụ thành lập đa dạng các loại hình doanh nghiệp, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Bao gồm các dịch vụ:
- Thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Chúng tôi hỗ trợ từ A đến Z, từ khâu đăng ký kinh doanh, chuẩn bị hồ sơ pháp lý cho đến thủ tục cấp mã số thuế, giúp chủ sở hữu hoàn toàn yên tâm khởi nghiệp.
- Thành lập công ty TNHH 2 thành viên: Đảm bảo quy trình hợp lệ, chính xác và nhanh chóng, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phối hợp giữa các thành viên sáng lập.
- Thành lập công ty Cổ phần: Hỗ trợ chi tiết về cấu trúc cổ đông, quản lý cổ phần và quy trình phát hành cổ phiếu, phù hợp với các doanh nghiệp lớn có nhu cầu huy động vốn rộng rãi.
- Thành lập công ty Hợp danh: Cung cấp tư vấn chuyên sâu về trách nhiệm và quyền lợi của các thành viên hợp danh, đảm bảo sự minh bạch và tin cậy.
- Thành lập Doanh nghiệp tư nhân: Giúp đơn giản hóa quy trình, tối ưu hóa thủ tục để chủ doanh nghiệp nhanh chóng bắt đầu hoạt động kinh doanh.
Khách hàng khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Thuế Quang Huy sẽ nhận được những quyền lợi sau:
- Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi tư vấn chi tiết về từng bước thành lập doanh nghiệp.
- Báo cáo và cập nhật cho khách hàng xuyên suốt quá trình đăng ký.
- Tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí, giảm thiểu các rủi ro pháp lý có thể phát sinh.
- Hỗ trợ sau thành lập như tư vấn thuế, dịch vụ kế toán và tư vấn pháp lý.
- Bảo mật tuyệt đối thông tin của khách hàng, đảm bảo an toàn dữ liệu trong mọi giao dịch.
Dưới đây là bảng giá dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại Thuế Quang Huy để bạn tham khảo:
Gói dịch vụ | Chi phí (đồng) | Thời gian hoàn thành | Chi phí bao gồm |
Cơ bản | 1.500.000 | 03 ngày |
|
Hoàn thiện | 4.000.000 | 05 – 07 ngày | |
Nâng cao | 4.900.000 | 05 – 07 ngày |

Câu hỏi thường gặp về về các loại hình doanh nghiệp
Có bao nhiêu loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam?
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, các loại hình doanh nghiệp hợp pháp ở Việt Nam gồm có:
- Công ty Cổ phần
- Công ty TNHH một thành viên
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
Loại hình doanh nghiệp nào phổ biến hiện nay?
Hiện nay, loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất là công ty TNHH và công ty cổ phần. Lý do là cả hai loại hình này cho phép chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp, giảm thiểu rủi ro tài chính cá nhân.
Ví dụ, một cổ đông trong công ty cổ phần chỉ mất số tiền đầu tư ban đầu nếu công ty gặp khó khăn tài chính, không phải chịu trách nhiệm thêm bằng tài sản cá nhân. Ngoài ra, công ty cổ phần có khả năng phát hành cổ phiếu, giúp huy động vốn dễ dàng từ công chúng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và mở rộng kinh doanh.
Đặc điểm nào dễ phân biệt các loại hình doanh nghiệp?
Các loại hình doanh nghiệp có sự khác biệt rõ ràng qua các yếu tố như số lượng thành viên hoặc cổ đông, trách nhiệm pháp lý, cơ cấu tổ chức. Ngoài ra, ta có thể đánh giá dựa trên khả năng huy động vốn, hình thức góp vốn điều lệ, quyền lợi và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông công ty, v.v.
Loại hình công ty nào được phát hành cổ phiếu?
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp duy nhất được phép phát hành cổ phiếu, và chào bán ra công chúng thông qua sàn giao dịch chứng khoán một cách dễ dàng và linh hoạt.
Ví dụ, các công ty lớn như Vinamilk và Vingroup tại Việt Nam là những công ty cổ phần niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán, thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Công ty TNHH có được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn không?
Có, theo quy định tại Điều 46 và Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn.
Trái phiếu là một hình thức vay nợ, cho phép công ty huy động nguồn tài chính cần thiết từ các nhà đầu tư. Người mua trái phiếu sẽ trở thành chủ nợ của công ty và được trả lãi định kỳ.
Việc phát hành trái phiếu giúp công ty TNHH tăng cường vốn lưu động và đầu tư vào các dự án mới mà không cần phải tăng số lượng thành viên hay thay đổi cơ cấu sở hữu.
Tóm lại, các loại hình doanh nghiệp hiện có mặt ở Việt Nam đều sở hữu những lợi thế và hạn chế riêng. Việc lựa chọn loại hình phù hợp phụ thuộc vào quy mô, mục tiêu kinh doanh và khả năng huy động vốn của từng doanh nghiệp.
Để đảm bảo quá trình khởi nghiệp của bạn diễn ra suôn sẻ và tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật, hãy tham khảo dịch vụ thành lập công ty của Thuế Quang Huy. Với kinh nghiệm lâu năm và đội ngũ chuyên gia tận tâm, chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn hoàn thành mọi thủ tục pháp lý trong thời gian sớm nhất. Liên hệ tư vấn ngay và bắt đầu con đường kinh doanh thành công!
*Nguồn tham khảo:
(1): https://consosukien.vn/chi-so-he-sinh-thai-khoi-nghiep-viet-nam-tang-hai-bac-tren-toan-cau.htm