Năm 2024, Việt Nam đã đứng ở vị thứ 46 trên thế giới về chỉ số đổi mới sáng tạo, thể hiện sự tăng trưởng đáng kể trong nền kinh tế và thị trường doanh nghiệp. Trong 5 tháng đầu năm, số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường tăng 4,1% so với cùng kỳ năm 2023.
Trong bối cảnh đó, công ty cổ phần, với tính linh hoạt trong việc huy động vốn và quản lý nguồn lực, là một lựa chọn phổ biến cho các doanh nhân mới bước chân vào thị trường hoặc mong muốn mở rộng hoạt động kinh doanh.
Vậy công ty cổ phần là gì? Thủ tục thành lập công ty cổ phần như thế nào? Trong bài viết này, hãy cùng Thuế Quang Huy tìm hiểu chi tiết về khái niệm công ty cổ phần và đặc điểm của chúng. Từ đó cung cấp cái nhìn sâu sắc, giúp bạn có thể lựa chọn được mô hình kinh doanh phù hợp.
Căn cứ pháp lý quy định về công ty cổ phần
- Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021: Quy định về khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần.
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 04/01/2021: Hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần.
Khái niệm công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần (CTCP) là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Công ty cổ phần tồn tại và hoạt động như một pháp nhân độc lập. Các cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần công ty được gọi là cổ đông. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 người và không giới hạn số lượng tối đa.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, trong công ty cổ phần, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn đã góp. Cổ đông cũng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình. Ngoài ra, công ty cổ phần có khả năng phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác để huy động vốn từ các nhà đầu tư.
Một số công ty cổ phần ở Việt Nam tiêu biểu có thể kể đến như Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel,… Những công ty này đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước và được công nhận trong cộng đồng doanh nghiệp.
Các đặc điểm của công ty cổ phần
Sau khi hiểu rõ khái niệm công ty cổ phần, bạn cần biết những đặc điểm công ty cổ phần để có thể thuận lợi vận hành và tận dụng tối đa tiềm năng phát triển trên thị trường kinh doanh.
Giống như các loại hình doanh nghiệp khác, các công ty cổ phần cũng có nhiều điểm đặc trưng chung của một công ty như:
- Là một tổ chức kinh tế có hình thức đối vốn.
- Có tên riêng, có quyền sở hữu tài sản và trụ sở giao dịch.
- Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành.
Ngoài việc tuân thủ các quy định pháp luật về vốn và trách nhiệm tài sản trên, công ty cổ phần còn có những đặc điểm pháp lý riêng biệt, tạo nên sự linh hoạt và hiệu quả trong huy động vốn và quản lý tài chính. Cùng tìm hiểu sâu hơn về từng đặc điểm của mô hình này ở phần dưới đây.
Về người đại diện theo pháp luật
Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rõ về người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần có các đặc điểm sau:
- Người đại diện của công ty cổ phần phải là cá nhân, từ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp.
- Công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật, tuỳ thuộc vào quy định trong Điều lệ công ty.
- Doanh nghiệp phải đảm bảo luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam để đảm bảo tính liên tục trong quản lý và điều hành doanh nghiệp.
- Nếu công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật, thì người đó có thể là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Nếu Điều lệ công ty chưa có quy định cụ thể, Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ là người đại diện theo pháp luật.
- Trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và (Tổng) Giám đốc sẽ mặc định là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Về vốn điều lệ công ty cổ phần
Theo Điều 111 và Điều 112 Luật doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ của công ty cổ phần được quy định như sau:
- Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị các cổ phần đã bán ra ngoài công chúng. Mệnh giá mỗi cổ phần được biểu thị qua một số lượng cổ phiếu. Ví dụ, nếu một công ty có vốn điều lệ 10 tỷ đồng chia thành 1 triệu cổ phần, mỗi cổ phần có mệnh giá 10.000 đồng.
- Tổng giá trị mệnh giá của các cổ phần đã bán hoặc đăng ký mua và được quy định trong điều lệ công ty.
- Đối với các ngành nghề có điều kiện về quy định vốn pháp định và vốn ký quỹ như giáo dục, an ninh, bảo hiểm, tài chính – ngân hàng, vốn điều lệ phải đáp ứng yêu cầu pháp luật. Ví dụ, để mở một ngân hàng thương mại cần có số vốn điều lệ tối thiểu là 3.000 tỷ đồng.
- Công ty cổ phần có thể huy động vốn từ các khoản vay hoặc phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
- Cổ phiếu: Chứng chỉ do công ty phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty. Đây là một lợi thế mà công ty trách nhiệm hữu hạn không có.
- Trái phiếu: Công ty cổ phần có thể phát hành trái phiếu, như trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Về cổ đông của công ty cổ phần
Khoản 3 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, cổ đông của công ty cổ phần được định nghĩa như sau:
- Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức, sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.
- Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, ngoại trừ một số trường hợp bị hạn chế theo quy định của pháp luật hoặc điều lệ công ty. Ví dụ, trong 03 năm đầu tiên sau khi công ty thành lập, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho cổ đông sáng lập khác hoặc người ngoài nếu được chấp nhận bởi Đại hội đồng cổ đông.
- Phân loại cổ đông bao gồm:
- Cổ đông sáng lập: Cổ đông sáng lập phải sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập của công ty. Một công ty cổ phần khi thành lập phải có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập và họ phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được chào bán ban đầu.
- Cổ đông phổ thông: Người sở hữu cổ phần phổ thông, có quyền tham gia và biểu quyết tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
- Cổ đông ưu đãi: Sở hữu các loại cổ phần ưu đãi đem đến quyền lợi đặc biệt về cổ tức hoặc quyền biểu quyết cho cổ đông.
Về các loại cổ phần
Điều 114 của Luật doanh nghiệp 2020 quy định các loại cổ phần trong công ty cổ phần gồm có:
- Cổ phần phổ thông: Công ty cổ phần bắt buộc phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu loại cổ phần này được gọi là cổ đông phổ thông.
- Cổ phần ưu đãi:
- Cổ phần ưu đãi cổ tức.
- Cổ phần ưu đãi hoàn lại.
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
- Các loại cổ phần ưu đãi khác theo quy định của điều lệ công ty và luật chứng khoán.
Xin lưu ý rằng mỗi cổ phần của cùng một loại đều mang lại các quyền, nghĩa vụ và lợi ích như nhau cho chủ sở hữu cổ phần đó (Quy định rõ tại khoản 4 Điều 114 của Luật Doanh nghiệp 2020).
Về tư cách pháp nhân
Theo quy định tại Bộ Luật Dân sự 2015, công ty cổ phần có các đặc điểm pháp lý quan trọng sau:
- Công ty cổ phần là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, nghĩa là có quyền và nghĩa vụ pháp lý riêng biệt so với các cá nhân hoặc tổ chức thành viên của nó. Công ty có năng lực pháp luật dân sự, cho phép tham gia vào các hoạt động kinh tế và xã hội một cách độc lập.
- Công ty phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của mình. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi số vốn mà họ đã góp. Điều này bảo vệ tài sản cá nhân của cổ đông khỏi các khoản nợ của công ty.
- Công ty cổ phần có thể là nguyên đơn (bên khởi kiện) hoặc bị đơn (bên bị kiện) trong các vụ tranh chấp thương mại và dân sự, tùy thuộc vào tình huống cụ thể.
- Công ty cổ phần có tài sản riêng. Cổ đông chỉ sở hữu cổ phần của công ty, chứ không sở hữu trực tiếp tài sản của công ty. Cổ phần sẽ xác nhận quyền lợi của họ đối với công ty, như quyền nhận cổ tức và quyền biểu quyết.
Về chế độ chịu trách nhiệm tài sản
Công ty cổ phần áp dụng chế độ trách nhiệm tài sản hữu hạn, theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể như sau:
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi giá trị của số cổ phần sở hữu.
- Tài sản của công ty phải tách biệt rõ ràng với tài sản cá nhân của cổ đông. Khi góp vốn, nhà đầu tư phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn vào công ty, từ đó tài sản này trở thành tài sản hợp pháp của công ty.
- Nhà đầu tư trở thành cổ đông với các quyền và nghĩa vụ tương ứng sau khi hoàn thành nghĩa vụ góp vốn.
Ví dụ minh họa: Cổ đông A góp 500 triệu đồng vào công ty cổ phần X. Giả sử công ty gặp khó khăn tài chính và nợ 1 tỷ đồng, cổ đông này không phải dùng tài sản cá nhân để trả số nợ vượt quá 500 triệu đồng đã góp.
- Tuy nhiên, đối với trường hợp đặc biệt:
Theo khoản 2 Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020, nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế, cổ đông sáng lập phải góp thêm số chênh lệch và phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản cao hơn thực tế. Điều này nhằm đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc góp vốn vào công ty.
Về mô hình công ty cổ phần
Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, Công ty cổ phần có thể lựa chọn giữa hai mô hình tổ chức và quản lý:

Mô hình 1 | Mô hình 2 |
|
|
Nếu số lượng cổ đông của công ty nhỏ hơn 11 và cổ đông là tổ chức nắm giữ dưới 50% số cổ phần thì công ty không bắt buộc phải có một ban kiểm soát. | Trong trường hợp này, ban kiểm toán nội bộ trực thuộc hội đồng quản trị, với ít nhất 20% thành viên hội đồng quản trị là thành viên độc lập, cùng với ban lãnh đạo công ty thực hiện chức năng kiểm soát và giám sát tổ chức. |
Ghi chú:
- Trong trường hợp công ty cổ phần có một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty, trừ trường hợp điều lệ có quy định khác.
- Trường hợp có nhiều người đại diện theo pháp luật trong công ty cổ phần thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hay Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Về Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần, có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Thông qua các phương án định hướng phát triển của công ty được đề ra.
- Có quyền xác định tỷ lệ cổ tức hàng năm cho từng loại cổ phiếu, quyết định loại cổ phần và loại cổ phần có thể bán.
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm kiểm soát viên và thành viên hội đồng quản trị.
- Được quyền chọn bán hoặc đầu tư tài sản với giá không thấp hơn 35% tổng tài sản trong báo cáo tài chính của công ty.
- Có quyền sửa đổi hoặc bổ sung Điều lệ thành lập Công ty.
- Thông qua các báo cáo tài chính định kỳ hàng năm.
- Được quyền mua lại tối thiểu 10% tổng số cổ phần của mỗi loại đã bán.
- Xem xét và giải quyết các vi phạm của ban kiểm soát và hội đồng quản trị gây tổn thất, thiệt hại cho cổ đông và công ty.
- Có các quyền và trách nhiệm khác theo yêu cầu của Luật Doanh nghiệp và các Điều khoản quy định trong công ty.
Về Hội đồng quản trị công ty cổ phần
Căn cứ vào Điều 153, 154 Luật Doanh nghiệp 2020, Hội đồng quản trị của công ty cổ phần được quy định như sau:
- Hội đồng quản trị (HĐQT) là cơ quan quản lý, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ, trừ những quyền thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
- HĐQT có thể thông qua nghị quyết, quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác theo quy định của Điều lệ công ty. Trong đó, mỗi thành viên HĐQT có một phiếu biểu quyết.
- Nếu nghị quyết, quyết định của HĐQT trái pháp luật, Điều lệ công ty hoặc nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông gây thiệt hại cho công ty, các thành viên tán thành phải liên đới chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại.
- HĐQT công ty cổ phần có từ 03 đến 11 thành viên, số lượng cụ thể do Điều lệ công ty quy định. Nhiệm kỳ của thành viên HĐQT không quá 05 năm và có thể tái bầu với số nhiệm kỳ không hạn chế. Thành viên độc lập chỉ được bầu tối đa 02 nhiệm kỳ liên tục.
- Nếu tất cả thành viên HĐQT cùng kết thúc nhiệm kỳ, họ sẽ tiếp tục nhiệm vụ cho đến khi thành viên mới được bầu và tiếp quản công việc.
Về hình thức thức huy động vốn
Các công ty cổ phần rất linh hoạt khi huy động vốn. Loại hình doanh nghiệp này có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu để chào bán (Theo Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định) cũng như vay từ các tổ chức và cá nhân. Có ba hình thức chào bán cổ phiếu chính:
- Chào bán cổ phần đến các cổ đông hiện hữu.
- Chào bán cổ phần riêng lẻ;
- Chào bán cổ phần ra ngoài công chúng.
Xin lưu ý rằng để thay đổi vốn điều lệ, công ty phải đăng ký trong vòng 10 ngày sau khi hoàn thành việc bán cổ phần của công ty (Được quy định tại Khoản 4 Điều 123 Luật Doanh nghiệp 2020).

Về chuyển nhượng cổ phần công ty
Trong công ty cổ phần, quy định về chuyển nhượng cổ phần được nêu tại Điều 127 Luật Doanh nghiệp bao gồm:
- Cổ phần công ty có thể chuyển nhượng tự do, trừ trường hợp quy định hạn chế trong Điều lệ công ty và pháp luật.
- Việc chuyển nhượng có thể thực hiện qua hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.
- Khi cổ đông qua đời, cổ phần có thể chuyển cho người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật, hoặc được giải quyết theo quy định về dân sự nếu không có người thừa kế.
- Cổ đông có quyền tặng hoặc sử dụng cổ phần để trả nợ, và người nhận cổ phần trở thành cổ đông mới, chỉ khi thông tin của họ được ghi vào sổ đăng ký cổ đông.
- Công ty phải thực hiện đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu từ cổ đông liên quan.
Ưu và nhược điểm của công ty Cổ phần
Công ty cổ phần được ưa chuộng bởi sở hữu nhiều ưu điểm như khả năng huy động vốn linh hoạt, nhưng cũng đi kèm với những hạn chế về cấu trúc quản lý và việc chia sẻ quyền lợi giữa các cổ đông. Dưới đây là bảng tổng hợp các ưu, nhược điểm của công ty cổ phần để bạn tham khảo:

Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Để đăng ký kinh doanh hợp pháp, bạn cần nắm rõ quy trình và thủ tục thành lập công ty cổ phần. Bao gồm các bước cần thiết sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Trước hết, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đăng ký thành lập CTCP, theo hướng dẫn tại Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, bao gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần theo Mẫu tại Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Dự thảo điều lệ của công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông đầu tư của công ty cổ phần, theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Bản sao các giấy tờ:
- CCCD/CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật hiện hành.
- Giấy tờ pháp lý được hợp pháp hóa lãnh sự của tổ chức nước ngoài.
- Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp công ty được thành lập hoặc tham gia bởi nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, theo quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản hiện hành.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau đó, bạn đem nộp hồ sơ bằng một trong hai cách sau:
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa – Phòng Đăng ký kinh doanh – Bộ Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố, nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Cách 2: Nộp hồ sơ đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn bằng tài khoản đăng ký doanh nghiệp hoặc sử dụng chữ ký số công cộng.
Lưu ý, tại TPHCM và Hà Nội, hồ sơ thành lập công ty cổ phần bắt buộc phải nộp trực tuyến.
Bước 3: Nhận kết quả
Khi tiếp nhận đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao bạn Giấy biên nhận.
Tiếp theo, Phòng Đăng ký kinh doanh tiến hành xét duyệt hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hoặc tên doanh nghiệp không đúng quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Bạn cần thanh toán lệ phí, được quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC như sau:
- Lệ phí đăng ký nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh: 50.000VND/lần.
- Miễn lệ phí đối với việc nộp trực tuyến.
- Lệ phí công bố thành lập doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.
Như vậy là bạn đã hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần theo quy định mới nhất. Nếu bạn cảm thấy bối rối trước những quy định pháp luật và thủ tục hành chính rắc rối và không biết nên tiến hành như thế nào. Bạn có thể tham khảo dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại thuế Quang Huy để tiết kiệm thời gian và công sức. Liên hệ tư vấn ngay!
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần nhanh chóng tại Thuế Quang Huy
Thuế Quang Huy là đơn vị uy tín, chuyên cung cấp dịch vụ thành lập công ty cổ phần nhanh chóng và chuyên nghiệp. Với hơn 13 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thuế – luật – kế toán doanh nghiệp, Thuế Quang Huy cam kết mang đến cho bạn giải pháp tốt nhất, với mức chi phí hợp lý.
Phương châm của Thuế Quang Huy là đặt sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu. Chúng tôi cam kết:
- Thời gian xử lý giấy tờ đăng ký thành lập doanh nghiệp nhanh chóng, chỉ trong vòng 3-4 ngày làm việc.
- Đảm bảo không xảy ra sai sót trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, không gây ảnh hưởng đến quá trình xét duyệt.
- Giao trả hồ sơ tận nhà miễn phí.
- Miễn phí toàn bộ dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp, hỗ trợ pháp lý, kế toán, thuế và hợp đồng.
- Tặng miễn phí 2 tháng dịch vụ kế toán thuế nếu doanh nghiệp sử dụng dịch vụ kế toán tại Thuế Quang Huy.
Mời bạn tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọn gói của chúng tôi:
Gói dịch vụ thành lập công ty cổ phần | Tổng chi phí (đồng) |
Gói Cơ Bản | 1.500.000 |
Gói Hoàn Thiện | 4.000.000 |
Gói Nâng Cao | 4.900.000 |
*Chi phí trên đã bao gồm các khoản phí sau:
- Phí dịch vụ của Thuế Quang Huy: 450.000 đồng
- Lệ phí nộp cho sở Kế hoạch và Đầu tư: 300.000
- Lệ phí khắc dấu công ty: 450.000
- Lệ phí ủy quyền cho nhân viên Thuế Quang Huy nộp hồ sơ và nhận giấy phép kinh doanh: 300.000 đồng.
Liên hệ chúng tôi để được tư vấn và báo giá chi tiết theo nhu cầu của bạn!

Câu hỏi thường gặp về công ty cổ phần
Công ty cổ phần được sở hữu bởi ai?
Thông thường, công ty cổ phần được sở hữu bởi một hoặc nhiều cổ đông, có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Các cổ đông sở hữu cổ phần của công ty cổ phần thông qua việc mua và nắm giữ cổ phiếu phát hành bởi công ty. Số lượng cổ phiếu mà mỗi cổ đông sở hữu phụ thuộc vào số lượng và giá trị cổ phần mà họ đã mua. Mỗi cổ đông có quyền biểu quyết và tham gia vào hoạt động quản trị của công ty theo tỷ lệ cổ phần mà họ sở hữu.
Điều lệ công ty cổ phần là gì và có vai trò như thế nào?
Điều lệ công ty cổ phần là một bản thỏa thuận giữa các chủ sở hữu của công ty, trong đó thiết lập các quy định cơ bản về cách thức quản lý, hoạt động và giải thể của công ty.
Các quy định trong điều lệ có tính bắt buộc và phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. Các nội dung chính trong điều lệ bao gồm: tên, địa chỉ của công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, quyền và nghĩa vụ của cổ đông, cơ cấu tổ chức quản lý, phương thức quyết định của công ty, cũng như thủ tục sửa đổi, bổ sung điều lệ.
Điều lệ công ty không chỉ là cơ sở pháp lý mà còn là nền tảng quan trọng cho sự phát triển và quản lý hiệu quả của doanh nghiệp. Dưới đây là ba vai trò chính của điều lệ trong công ty cổ phần:
- Xây dựng cơ chế hoạt động: Điều lệ quy định cơ cấu tổ chức và quản lý, tạo hệ thống vận hành hiệu quả và phân quyền rõ ràng, giúp công ty hoạt động thuận lợi và phát triển.
- Căn cứ giải quyết tranh chấp nội bộ: Điều lệ được thống nhất bởi hội đồng cổ đông, có giá trị áp dụng cao, giúp giải quyết các tranh chấp nội bộ trước khi áp dụng luật pháp.
- Bản Hiến pháp của doanh nghiệp: Điều lệ là văn bản quản lý quan trọng, quy định các vấn đề cốt lõi như cơ cấu tổ chức, nguyên tắc phân chia lợi nhuận và thể thức thông qua quyết định, đảm bảo sự ổn định và nhất quán trong hoạt động doanh nghiệp.
Trường hợp nào công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ?
Theo khoản 5 Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ, nếu công ty đã hoạt động liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập và đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi hoàn trả cho cổ đông.
- Trường hợp 2: Công ty mua lại cổ phần đã bán ra cho cổ đông, theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật Doanh nghiệp.
- Trường hợp 3: Nếu các cổ đông không thanh toán đủ số vốn đã cam kết đúng thời hạn, công ty có thể giảm vốn điều lệ tương ứng với số vốn chưa được thanh toán.
Có nên thành lập công ty cổ phần không?
Công ty cổ phần có khả năng huy động vốn cao thông qua việc phát hành cổ phiếu, dễ dàng thu hút các nhà đầu tư và đối tác. Tuy nhiên, cơ cấu tổ chức và quản lý khá phức tạp, đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật và có yêu cầu cao hơn so với các loại hình công ty khác.
Do đó, mô hình công ty cổ phần phù hợp cho các doanh nghiệp quy mô lớn, có từ 3 thành viên góp vốn trở lên và muốn kinh doanh trong các ngành nghề đòi hỏi vốn lớn, đa ngành nghề. Bạn có thể cân nhắc lựa chọn hình thức doanh nghiệp phù hợp nhất đối với tình hình kinh tế và mục tiêu kinh doanh của mình nhé.
Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ thông tin về khái niệm công ty cổ phần là gì và các tính chất đặc trưng của nó. Đây là loại hình doanh nghiệp phổ biến bởi khả năng huy động vốn mạnh mẽ và cơ cấu tổ chức rõ ràng, chuyên nghiệp. Tuy nhiên, đi kèm với những ưu điểm này là sự phức tạp trong quản lý và tuân thủ pháp luật.
Nếu bạn đang cân nhắc thành lập công ty cổ phần và muốn tiết kiệm thời gian, công sức, hãy tham khảo dịch vụ thành lập công ty của Thuế Quang Huy. Chúng tôi cam kết hỗ trợ toàn diện, từ khâu chuẩn bị hồ sơ, thủ tục pháp lý cho đến khi công ty bạn chính thức đi vào hoạt động. Hãy để Thuế Quang Huy đồng hành cùng bạn trên con đường kinh doanh thành công.
*Nguồn tham khảo:
(1): https://vccinews.vn/print/48770/nam-2024-co-hoi-va-thach-thuc-cho-doanh-nghiep-khoi-nghiep.html
(2): https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/tin-tuc/597/6616/tinh-hinh-dang-ky-doanh-nghiep-thang-5-va-5-thang-2024.aspx