Mã số doanh nghiệp là gì? Đây là dãy ký tự định danh duy nhất được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho mỗi doanh nghiệp khi hoàn tất thủ tục thành lập. Mã số này có chức năng xác định danh tính pháp lý, được sử dụng trong suốt quá trình hoạt động và tồn tại của doanh nghiệp.
Hiểu rõ về mã số doanh nghiệp giúp cá nhân, tổ chức nắm chắc quy trình thành lập và vận hành doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật. Đồng thời, đây cũng là thông tin quan trọng khi cần tra cứu, xác minh tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên hệ thống đăng ký quốc gia. Bài viết sau đây cung cấp đến bạn toàn bộ thông tin liên quan đến mã số doanh nghiệp như vai trò, đặc điểm, quy trình đăng ký, mời bạn theo dõi!
Căn cứ pháp lý quy định về mã số công ty:
- Luật Doanh nghiệp 2020: Căn cứ hoạt động thành lập, tổ chức, tổ chức lại, giải thể và vận hành của doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Nghị định 168/2025/NĐ-CP: Quy định chi tiết hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh; đồng thời quy định về Cơ quan đăng ký kinh doanh và công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực này.
Mã số doanh nghiệp là gì?
Theo khoản 1 Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020, mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho doanh nghiệp khi hoàn tất thủ tục thành lập. Dãy số này được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giữ nguyên trong suốt quá trình hoạt động, kể cả khi doanh nghiệp thay đổi tên, ngành nghề hoặc địa chỉ trụ sở.

Ví dụ, Công ty TNHH Dịch Vụ Kế Toán Thuế Và Cung Ứng Lao Động Quang Huy sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ có mã số như 0310872709. Khi nộp thuế, mở tài khoản ngân hàng hay ký kết hợp đồng, mã số này luôn được sử dụng để xác thực tư cách pháp nhân.
Để hiểu rõ hơn tư cách này trong khuôn khổ pháp lý, bạn có thể đọc thêm về pháp nhân là gì.
Mã số doanh nghiệp có phải mã số thuế không
Theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP, mã số doanh nghiệp là một dãy số duy nhất được cấp cho mỗi doanh nghiệp khi hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập. Cũng theo khoản 2 Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020, thông tin này được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thuế, các thủ tục hành chính khác của doanh nghiệp. Do đó, mã số này không chỉ là định danh pháp lý của doanh nghiệp mà mã số doanh nghiệp là mã số thuế và là mã số tham gia bảo hiểm xã hội.
Đặc điểm và vai trò của mã số công ty
Mã số công ty là định danh pháp lý duy nhất, gắn liền với toàn bộ quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Vậy, số hiệu này có đặc điểm và vai trò như thế nào?.
Đặc điểm của mã số công ty
Để hiểu đúng giá trị pháp lý cũng như ứng dụng thực tiễn của mã số công ty, việc nhận diện các đặc điểm cơ bản là điều cần thiết. Những đặc điểm này được quy định rõ trong Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn liên quan tới khái quát về doanh nghiệp, cụ thể như sau:
- Là định danh pháp lý duy nhất: Mã số công ty được cấp chỉ một lần khi doanh nghiệp hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập.
- Không trùng lặp và không tái sử dụng: Mỗi doanh nghiệp chỉ có một mã số và không được cấp lại cho doanh nghiệp khác, kể cả sau khi giải thể. Tham khảo bài viết này để hiểu rõ hơn giải thể doanh nghiệp là gì.
- Cấu trúc thống nhất: Mã số gồm 10 chữ số, được tạo tự động từ hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Duy trì trong suốt vòng đời doanh nghiệp: Mã số được sử dụng xuyên suốt từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động, trừ trường hợp bị thu hồi.
- Sử dụng trong mọi giao dịch hành chính – tài chính: Là cơ sở để thực hiện nghĩa vụ thuế, mở tài khoản ngân hàng, ký kết hợp đồng và tham gia bảo hiểm xã hội.

Vai trò của mã số doanh nghiệp
Mã số doanh nghiệp không chỉ là một chuỗi ký tự nhận diện mà còn đảm nhiệm nhiều vai trò quan trọng trong hoạt động pháp lý và quản lý doanh nghiệp, bao gồm:
- Định danh pháp lý duy nhất: Theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP, mã số doanh nghiệp là mã số duy nhất dùng trong toàn bộ quá trình hoạt động và tồn tại của doanh nghiệp.
- Thống nhất sử dụng trong quản lý nhà nước: Mã số này được sử dụng đồng bộ giữa các cơ quan như cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội, cơ quan lao động và cơ quan đăng ký kinh doanh để trao đổi, đối chiếu thông tin doanh nghiệp.
- Phục vụ các thủ tục hành chính: Là thông tin bắt buộc khi doanh nghiệp thực hiện các thủ tục như kê khai thuế, mở tài khoản ngân hàng, ký kết hợp đồng, đăng ký bảo hiểm xã hội.
- Hỗ trợ tra cứu thông tin doanh nghiệp: Theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP, mã số doanh nghiệp được công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, giúp cá nhân và tổ chức tra cứu ngành nghề kinh doanh của công ty hay tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đối tác nhanh chóng và minh bạch.

Các quy định liên quan đến việc tạo mã số doanh nghiệp
Theo Điều 8 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, việc tạo mã số doanh nghiệp tuân theo các quy định sau:
- Mỗi doanh nghiệp sẽ được cấp một mã số độc nhất khi đăng ký thành lập và không được cấp lại cho doanh nghiệp khác. Khi doanh nghiệp giải thể hoặc chấm dứt hoạt động, mã số này cũng sẽ hết hiệu lực.
- Mã số doanh nghiệp được cấp tự động từ hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và hệ thống thông tin đăng ký thuế, đồng thời được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Mã số cho chi nhánh, văn phòng đại diện sẽ được cấp riêng, cũng là mã số thuế của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
- Mã số địa điểm kinh doanh gồm 5 chữ số (từ 00001 đến 99999) được cấp riêng biệt cho địa điểm kinh doanh. Tuy nhiên, đây không phải là mã số thuế mà chỉ dùng cho mục đích quản lý địa điểm kinh doanh.
- Hủy mã số do vi phạm pháp luật về thuế, có nghĩa là doanh nghiệp không được phép sử dụng mã số thuế này trong các giao dịch.
- Doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc cần liên hệ với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế và thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký tại phòng đăng ký kinh doanh.
Thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp
Thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp
Đăng ký mã số doanh nghiệp là quá trình bắt buộc khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, các bước thực hiện bao gồm:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông hoặc thành viên sáng lập.
- Bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện pháp luật và các thành viên sáng lập.
- Giấy ủy quyền nếu người làm thủ tục không phải là người đại diện pháp luật.
*Lưu ý: Tuỳ theo mô hình kinh doanh từ doanh nghiệp siêu nhỏ cho tới mô hình lớn hơn như mô hình holding thì nội dung hồ sơ có thể có sự khác biệt, bạn có thể tham khảo nội dung nghị định 168/2025/ND-CP để biết thêm chi tiết.
Có thể bạn quan tâm: Xem ngay bài viết của chúng tôi để hiểu rõ hơn mô hình holding là gì cũng như hồ sơ đăng ký mã số doanh nghiệp của loại hình này.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của tỉnh hoặc thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Ngoài ra, bạn có thể lựa chọn nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc dịch vụ đăng ký trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia.
Bước 3: Xử lý và cấp mã số doanh nghiệp
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của tài liệu và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 3 ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan sẽ yêu cầu sửa đổi bổ sung. Sau khi đăng ký thành công, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có mã số doanh nghiệp.

Thủ tục khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thực hiện khai thuế ban đầu để đủ điều kiện hoạt động theo quy định pháp luật. Quy trình được thực hiện như sau:
Bước 1: Xác định cơ quan tiếp nhận hồ sơ khai thuế
Doanh nghiệp cần xác định hình thức đăng ký thuế:
- Nếu đã đăng ký thuế đồng thời khi đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thì không cần nộp hồ sơ khai thuế riêng tại cơ quan thuế.
- Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện đăng ký thuế qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ khai thuế ban đầu phải nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ khai thuế ban đầu
Hồ sơ khai thuế ban đầu được lập bao gồm những tài liệu sau:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu tương ứng với loại hình công ty.
- Phụ lục thông tin về các đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp như Quyết định thành lập.
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức đăng ký mới chưa đồng bộ dữ liệu).
Bước 3: Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại một trong các cơ quan sau, tùy theo hình thức đăng ký:
- Phòng Đăng ký kinh doanh trường hợp tích hợp thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
- Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế trực tiếp quản lý trường hợp đăng ký riêng.
Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ thuế ban đầu
Sau khi hoàn tất thủ tục khai thuế, doanh nghiệp cần tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ ban đầu:
- Mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản cho cơ quan thuế.
- Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử..
- Đăng ký phương pháp tính thuế GTGT (nếu áp dụng).
- Lựa chọn chế độ kế toán, năm tài chính, đồng tiền sử dụng trong kế toán.
Bước 5: Thời hạn hoàn thành thủ tục khai thuế
- Nếu đăng ký thuế đồng thời khi đăng ký doanh nghiệp: Thủ tục hoàn thành ngay khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu đăng ký tại cơ quan thuế: Phải nộp hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy phép hoặc phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thuế Quang Huy hỗ trợ thành lập và khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp
Thuế Quang Huy là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp và hỗ trợ kê khai thuế ban đầu theo đúng quy định pháp luật, với quy trình tối ưu, chính xác và đồng hành trọn vẹn cùng khách hàng ngay từ bước đầu khởi nghiệp, đặc biệt phù hợp với doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ.
Với 13 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kế toán – thuế, đội ngũ chuyên viên vững vàng kinh nghiệm cam kết mang đến giải pháp hiệu quả, giúp doanh nghiệp hoàn tất thủ tục pháp lý nhanh chóng và không gặp rủi ro trong quá trình hoạt động.

Dịch vụ của Thuế Quang Huy nổi bật với các ưu điểm:
- Tư vấn lựa chọn trong 5 loại hình doanh nghiệp, lập hồ sơ thành lập đầy đủ theo quy định
- Hỗ trợ kê khai thuế ban đầu, lập tờ khai và gửi hồ sơ đúng thời hạn
- Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế, hạn chế tối đa việc phải đi lại
- Cập nhật các chính sách thuế mới và hướng dẫn thực hiện kịp thời
- Cam kết chi phí rõ ràng, không phát sinh ngoài hợp đồng
Với phương châm “Đúng luật – Nhanh chóng – Minh bạch”, Thuế Quang Huy là người đồng hành pháp lý tin cậy của doanh nghiệp trên chặng đường phát triển bền vững.
Một số lưu ý về mã số doanh nghiệp
Mã số doanh nghiệp là một yếu tố bắt buộc và có ý nghĩa pháp lý quan trọng đối với mọi doanh nghiệp khi thực hiện các giao dịch hành chính và kinh doanh tại Việt Nam. Do đó, có một vài điều cần lưu ý về mã số này như sau:
- Duy nhất và không thay đổi: Mỗi doanh nghiệp chỉ có một mã số riêng biệt, không trùng lặp và giữ nguyên trong suốt thời gian tồn tại, kể cả khi có thay đổi tên hay địa chỉ trụ sở. Do đó, việc kiểm tra tên doanh nghiệp đã đăng ký chưa trước khi tiến hành thủ tục thành lập là bước cần thiết để tránh trùng lặp hoặc bị từ chối cấp mã số.
- Được sử dụng trong nhiều giao dịch: Mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế và được dùng khi khai thuế, ký hợp đồng, phát hành hóa đơn, tham gia BHXH.
- Thông tin công khai, dễ tra cứu: Doanh nghiệp và đối tác có thể tra cứu mã số qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để xác minh thông tin pháp lý.
- Phải sử dụng đúng quy định: Mọi hồ sơ, chứng từ chính thức đều bắt buộc ghi mã số doanh nghiệp chính xác. Trường hợp sử dụng sai hoặc không khai báo thay đổi đúng hạn có thể bị xử phạt hành chính theo quy định hiện hành.
Một số câu hỏi thường gặp về mã số doanh nghiệp
Mã số thuế doanh nghiệp gồm bao nhiêu chữ số?
Căn cứ Thông tư 86/2024/TT-BTC, tùy vào loại hình tổ chức và vai trò trong hệ thống thuế, mã số thuế được cấp có cấu trúc khác nhau:
- 10 chữ số: Áp dụng cho doanh nghiệp độc lập, tổ chức có tư cách pháp nhân, nhà thầu nước ngoài, tổ chức kinh tế không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế.
- 13 chữ số: Gồm 10 chữ số chính + 3 chữ số phụ sau dấu gạch ngang ví dụ: 0101234567-001. Dạng này áp dụng cho chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp chính nếu có nghĩa vụ khai và nộp thuế riêng.
Mã số địa điểm kinh doanh có phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh không?
Không, theo Điều 8 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, mã số địa điểm kinh doanh không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh. Đây là một mã số riêng biệt, gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999 được cấp cho các chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp khi có nhu cầu đăng ký địa điểm trụ sở độc lập.
Mã số của văn phòng đại diện và chi nhánh là gì?
Mã số văn phòng đại diện, chi nhánh là dãy ký tự gồm 13 chữ số, được cấp bởi cơ quan nhà nước khi văn phòng đại diện hoặc chi nhánh của doanh nghiệp được thành lập. Nội dung này dùng để quản lý các văn phòng và chi nhánh trong các giao dịch hành chính, thuế và các hoạt động khác theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
Mã số thuế địa điểm kinh doanh là gì?
Mã số thuế địa điểm kinh doanh là dãy số do cơ quan thuế cấp cho từng địa điểm kinh doanh phụ thuộc của doanh nghiệp. Mã số này được sử dụng để quản lý và theo dõi nghĩa vụ thuế tại từng địa điểm kinh doanh cụ thể, giúp cơ quan thuế dễ dàng kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp tại các cơ sở phụ thuộc.
Bài viết trên đã cung cấp thông tin đầy đủ về mã số doanh nghiệp là gì và quy trình cấp theo quy định pháp luật. Đây là một dãy số duy nhất do cơ quan nhà nước cấp, giúp phân biệt và theo dõi các doanh nghiệp về nghĩa vụ thuế, bảo hiểm và các giao dịch pháp lý khác.
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc đăng ký và quản lý mã số doanh nghiệp, Thuế Quang Huy sẵn sàng đồng hành. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn diện về thủ tục thành lập doanh nghiệp, đăng ký mã số thuế và các thủ tục thuế liên quan. Liên hệ ngay!




