Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) luôn là một trong những thách thức lớn đối với nhiều chủ đầu tư, đặc biệt khi quy định về thuế thường xuyên thay đổi. Việc hiểu rõ những điểm mới và áp dụng đúng cách sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, tránh rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Để giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong công tác kê khai và nộp thuế đúng quy định, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan, kèm theo những thông tin cập nhật và thực tiễn nhất. Hãy cùng theo dõi để nắm bắt các điểm cần lưu ý và áp dụng hiệu quả vào hoạt động tài chính của doanh nghiệp bạn.
Văn bản pháp luật liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (Luật Thuế TNDN 2008): Quy định về đối tượng nộp thuế, các loại thu nhập chịu và miễn thuế, cơ sở tính thuế, phương thức tính thuế, cùng các chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Nghị định 218/2013/NĐ-CP: Hướng dẫn thi hành các quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp về đối tượng chịu thuế, thu nhập chịu và miễn thuế, cách xác định thu nhập tính thuế, lỗ, doanh thu, chi phí được trừ, thuế suất, phương pháp tính thuế và ưu đãi thuế.
- Luật Quản lý thuế 2019: Quy định quản lý các loại thuế và khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
- Thông tư 80/2021/TT-BTC: Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Thuế.
Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp cần hiểu rõ bản chất của thuế thu nhập doanh nghiệp, bởi đây là khoản nghĩa vụ tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận cuối cùng. Nội dung dưới sẽ giúp bạn nắm rõ về khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp, vai trò cũng như nhưng đối tượng phải chịu loại thuế suất này.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Mặc dù pháp luật chưa đưa ra định nghĩa chính thức, nhưng theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12, có thể hiểu thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp tính trên phần thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ. Thu nhập này bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các khoản thu nhập khác theo quy định.

Thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò như thế nào?
Thuế TNDN không chỉ là nghĩa vụ tài chính mà còn giữ vai trò quan trọng trong ổn định và phát triển nền kinh tế. Cụ thể:
- Góp phần ổn định ngân sách nhà nước: Thuế TNDN là một nguồn thu quan trọng giúp duy trì hoạt động bộ máy công quyền và đầu tư vào các lĩnh vực công như y tế, giáo dục, giao thông.
- Công cụ điều tiết kinh tế: Thông qua việc điều chỉnh thuế suất hoặc ưu đãi thuế, Nhà nước có thể khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực cần phát triển hoặc hạn chế hoạt động kém hiệu quả.
- Đảm bảo công bằng xã hội: Mỗi doanh nghiệp đều phải nộp thuế tương ứng với lợi nhuận đạt được, qua đó góp phần phân bổ lại nguồn lực một cách hợp lý.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh: Thuế TNDN phản ánh trực tiếp kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh, từ đó giúp Nhà nước nắm bắt tình hình thị trường.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Chính sách thuế có thể tạo động lực cho doanh nghiệp chuyển đổi mô hình, đầu tư đổi mới công nghệ theo hướng bền vững hơn.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế quan trọng trong hệ thống thuế trong doanh nghiệp, và việc hiểu rõ cách tính thuế TNDN giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí.
Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
Theo quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, tại Điều 2 Luật Thuế TNDN 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) và các văn bản hướng dẫn liên quan, đối tượng chịu thuế TNDN là các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phát sinh thu nhập chịu thuế, bao gồm:
- Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã và các đơn vị sự nghiệp có hoạt động kinh doanh.
- Doanh nghiệp nước ngoài có trụ sở thường trú tại Việt Nam phải nộp thuế trên toàn bộ thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ liên quan đến hoạt động của trụ sở đó. Ngược lại, nếu không có trụ sở thường trú, thuế chỉ áp dụng đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
- Các tổ chức khác như chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện có hoạt động thương mại có hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh thu nhập chịu thuế theo quy định.
Một số doanh nghiệp mới thành lập có thể được miễn thuế TNDN, và thông tin này được làm rõ trong bài viết miễn thuế thu nhập doanh nghiệp mới thành lập.
Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Hiện tại, mức thuế suất được áp dụng theo Luật Thuế TNDN năm 2008, đã được sửa đổi, bổ sung các năm 2013, 2014, 2020, 2022 và 2023. Mức thuế thu nhập doanh nghiệp cụ thể phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động và điều kiện đặc thù của doanh nghiệp, bao gồm:

- Thuế suất phổ thông 20%: Áp dụng cho hầu hết doanh nghiệp, bao gồm cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh theo pháp luật Việt Nam. Ngoài ra, công ty có tổng doanh thu năm trước liền kề không vượt quá 20 tỷ đồng được áp dụng mức thuế suất này.
- Thuế suất từ 32% đến 50%: Áp dụng cho hoạt động khai thác tài nguyên quý hiếm tùy theo từng dự án và điều kiện khai thác được Thủ tướng Chính phủ quyết định mức cụ thể trên cơ sở đề xuất của Bộ Tài chính, chi tiết:
- Thuế suất 50% áp dụng cho các mỏ tài nguyên như: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimon, đá quý, đất hiếm.
- Thuế suất 40% nếu các mỏ trên có từ 70% diện tích thuộc địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thuế suất từ 25% đến 50%: Áp dụng cho hoạt động dầu khí theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Thuế TNDN, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022. Theo đó, mức thuế suất cụ thể được xác định theo từng hợp đồng dầu khí, điều kiện khai thác, vị trí mỏ, và cơ chế phân chia lợi ích giữa nhà đầu tư và Nhà nước.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Hiểu rõ cách xác định số thuế phải nộp giúp doanh nghiệp chủ động trong việc hoạch định ngân sách, kiểm soát chi phí. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể về cách tính thuế doanh nghiệp theo đúng quy định hiện hành, giúp bạn dễ dàng áp dụng vào thực tế hoạt động kinh doanh.
Công thức tính thuế TNDN

Công thức tính thuế TNDN được quy định tại Điều 6 Luật Thuế TNDN 2008 và Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP như sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất
Trong đó:
- Thuế suất tương ứng cho từng ngành nghề và loại hình công ty, đã được Thuế Quang Huy nêu rõ ở phần trên.
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Lỗ được kết chuyển (nếu có).
- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác.
Các bước tính thuế TNDN
Để tính thuế TNDN chính xác, doanh nghiệp cần xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, bao gồm các khoản chi hợp lý và hợp lệ theo quy định pháp luật.
Doanh nghiệp xác định số thuế TNDN phải nộp qua 5 bước sau:

- Bước 1: Xác định doanh thu, chi phí được trừ và thu nhập khác
- Doanh thu: Tổng tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ, ghi nhận theo hóa đơn hợp pháp.
- Chi phí được trừ: Các khoản chi có hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BTC.
- Thu nhập khác: Ví dụ như tiền thưởng, thanh lý tài sản, lãi chênh lệch tỷ giá.
- Bước 2: Tính thu nhập chịu thuế
Bạn áp dụng công thức tính thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác
- Bước 3: Xác định thu nhập miễn thuế và khoản lỗ được kết chuyển
Một số khoản được miễn thuế theo Điều 4 Luật Thuế TNDN. Doanh nghiệp cũng có thể kết chuyển lỗ tối đa 5 năm liên tiếp.
- Bước 4: Tính thu nhập tính thuế
Bạn áp dụng công thức tính thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập miễn thuế + Lỗ được kết chuyển
- Bước 5: Tính số thuế TNDN phải nộp
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế × Thuế suất
Ví dụ minh họa:
Công ty ABC có số liệu trong kỳ như sau:
- Doanh thu: 5.000.000.000 đồng
- Chi phí hợp lệ: 3.200.000.000 đồng
- Thu nhập khác: 200.000.000 đồng
- Không có thu nhập miễn thuế, không kết chuyển lỗ
Thu nhập chịu thuế = 5.000.000.000 – 3.200.000.000 + 200.000.000 = 2.000.000.000 đồng
Thuế TNDN phải nộp = 2.000.000.000 × 20% = 400.000.000 đồng
Doanh thu tính thuế được xác định thế nào?
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng số tiền doanh nghiệp thu được từ các hoạt động kinh doanh như bán hàng, cung cấp dịch vụ, gia công, bao gồm cả trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu này được tính dù doanh nghiệp đã nhận được tiền hay chưa.
Tùy vào cách kê khai thuế giá trị gia tăng (VAT), doanh thu tính thuế sẽ có sự khác biệt:
- Với doanh nghiệp kê khai VAT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu tính thuế không gồm thuế VAT.
- Với doanh nghiệp kê khai VAT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, doanh thu tính thuế bao gồm cả thuế VAT.
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế như sau:
- Hàng hóa: Lúc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa chuyển giao cho khách hàng.
- Dịch vụ: Khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc lập hóa đơn dịch vụ.
Ngoài ra, pháp luật cũng có hướng dẫn cụ thể cho một số trường hợp đặc biệt về doanh thu tính thuế TNDN để đảm bảo chính xác trong thực tế.
Ví dụ:
Công ty B bán sản phẩm cho khách hàng với giá bán là 110 triệu đồng, trong đó đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Nếu công ty B kê khai VAT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu tính thuế TNDN sẽ là 100 triệu đồng (chưa bao gồm VAT).
- Nếu công ty B kê khai VAT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, doanh thu tính thuế TNDN sẽ là 110 triệu đồng (bao gồm cả VAT).
Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi công ty bàn giao sản phẩm cho khách hàng và hoàn tất quyền sở hữu hoặc sử dụng sản phẩm.
Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết quy định mức nộp thuế môn bài
Các khoản thu nhập chịu thuế và miễn thuế TNDN
Các khoản thu nhập chịu thuế và miễn thuế TNDN là căn cứ quan trọng để xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế. Việc phân loại rõ ràng giúp đảm bảo khai báo và tính thuế chính xác, tránh sai sót pháp lý.
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập chịu thuế TNDN được nêu trong Nghị định 218/2013/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan bao gồm các khoản thu sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp
- Lợi tức từ chuyển nhượng vốn góp, cổ phần trong các doanh nghiệp cổ phần
- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án, bất động sản, quyền sở hữu tài sản, quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, quyền sáng chế, bản quyền
- Lợi nhuận từ chuyển nhượng, cho thuê máy móc, thiết bị cũ, hoặc thanh lý tài sản (trừ bất động sản)
- Lãi từ tiền gửi ngân hàng, cho vay vốn, hoặc bán ngoại tệ đều được tính vào thu nhập chịu thuế.
- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ, cho vay ngoại tệ
- Các khoản thu nhập đặc biệt khác
- Khoản trích trước chi phí không sử dụng hết
- Khoản nợ khó đòi thu hồi được
- Tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng (sau khi trừ khoản phải trả)
- Khoản tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật
*Lưu ý: Thu nhập phát sinh ở nước ngoài như sửa chữa máy móc, quảng cáo, đào tạo tại nước ngoài không bị tính thuế TNDN tại Việt Nam. Ngoài ra, doanh nghiệp nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam cũng phải chịu thuế TNDN theo quy định
Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013), một số khoản thu nhập của doanh nghiệp được miễn thuế TNDN nhằm khuyến khích phát triển các lĩnh vực ưu tiên và hỗ trợ các nhóm đối tượng đặc biệt, chi tiết:
- Thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã.
- Thu nhập của hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp ở các vùng kinh tế khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tại địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản và dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập từ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hoặc sản phẩm thử nghiệm lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp sử dụng trên 30% lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện, hoặc người nhiễm HIV/AIDS.
- Thu nhập từ dạy nghề dành cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật và các nhóm xã hội khó khăn.
- Khoản tài trợ sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu, văn hóa, từ thiện và xã hội.
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ tại các vùng đặc biệt khó khăn.
Ngoài ra, khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, chỉ những chi phí hợp lý, liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh và có chứng từ hợp lệ mới được trừ. Các chi phí như phạt vi phạm, chi tiêu cá nhân, hoặc chi vượt mức quy định sẽ không được trừ. Xem chi tiết hơn tại: Chi phí được trừ và chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN.
Ngoài ra, khái niệm thuế TNDN hoãn lại cũng quan trọng để doanh nghiệp hiểu rõ cách quản lý nghĩa vụ thuế dài hạn. Thuế Quang Huy đã chia sẻ chi tiết về chủ đề này trong bài viết thuế TNDN hoãn lại là gì?, mời bạn xem thêm.
Hướng dẫn kê khai giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Để kê khai giảm thuế đúng quy trình, doanh nghiệp thực hiện 3 bước chính sau đây:

Bước 1: Xác định số thuế được giảm
Doanh nghiệp căn cứ vào quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn khác để xác định số thuế được giảm trong kỳ tính thuế. Thông thường, doanh nghiệp dựa vào doanh thu thực tế hoặc các tiêu chí cụ thể để xác định mức giảm thuế tương ứng.
Xem thêm: Tìm hiểu cách kiểm tra nợ thuế
Bước 2: Kê khai giảm thuế TNDN trên tờ khai thuế
Doanh nghiệp kê khai giảm thuế trên mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 03/TNDN) hoặc tờ khai quyết toán thuế theo quy định, kèm theo phụ lục hoặc tờ khai bổ sung nếu cần thiết, theo hướng dẫn tại Thông tư 80/2021/TT-BTC. Việc kê khai phải đầy đủ, chính xác và nộp đúng thời hạn cho cơ quan thuế quản lý.
Bước 3: Cơ quan thuế xét duyệt và xác nhận
Cơ quan thuế sẽ thẩm định hồ sơ kê khai giảm thuế của doanh nghiệp, xác định doanh nghiệp có đủ điều kiện được giảm thuế theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung) hay không, rồi thông báo kết quả cho doanh nghiệp.
Bạn đang tìm kiếm giải pháp kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp chính xác, tiết kiệm thời gian và tối ưu chi phí? Thuế Quang Huy là lựa chọn hàng đầu với đội ngũ chuyên gia thuế tận tâm, giàu kinh nghiệm, luôn đồng hành cùng doanh nghiệp trong mọi bước đi.
Chúng tôi không chỉ hỗ trợ kê khai thuế đúng quy định mà còn tư vấn các chính sách giảm thuế hiệu quả, giúp doanh nghiệp giảm thiểu nghĩa vụ thuế hợp pháp. Liên hệ ngay để nhận tư vấn chuyên nghiệp và dịch vụ trọn gói tận tâm.
Khi nào thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thu bắt buộc đối với các doanh nghiệp có phát sinh lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Vậy, khi nào phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp cho cơ quan nào? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây để đảm bảo doanh nghiệp bạn tuân thủ đúng quy định và tránh rủi ro pháp lý.
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Ví dụ: Thuế TNDN quý I/2025 cần được nộp chậm nhất ngày 30/4/2025, quý II là 30/7/2025. Trường hợp thời hạn nộp trùng với ngày nghỉ, theo Nghị định 91/2022/NĐ-CP, thời hạn sẽ được tính là ngày làm việc tiếp theo gần nhất.
Đặc biệt, theo Nghị định 82/2025/NĐ-CP, Chính phủ đã gia hạn 5 tháng cho thời hạn nộp thuế TNDN tạm nộp quý I và II/2025 đối với doanh nghiệp thuộc các ngành như sản xuất thực phẩm, dệt may, vận tải, du lịch, giáo dục, y tế được quy định rõ tại Điều 3.
Xem thêm:
- Tìm hiểu về giấy đăng ký thuế
- Đóng mã số thuế là gì?
Cơ quan nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019, doanh nghiệp có thể nộp thuế TNDN vào ngân sách nhà nước thông qua các hình thức sau:
- Nộp tại Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan thuế quản lý trực tiếp (nơi doanh nghiệp đăng ký mã số thuế);
- Nộp qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, hoặc tổ chức dịch vụ được ủy nhiệm thu thuế.
Tất cả các đơn vị tiếp nhận thuế có trách nhiệm bố trí hệ thống thanh toán thuận tiện và cấp chứng từ thu thuế hợp lệ cho doanh nghiệp.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần chú ý đến các loại thuế khác như thuế giá trị gia tăng, đặc biệt là việc xác định đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng, hoặc hạch toán thuế vãng lai.
Tóm lại, thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản nghĩa vụ bắt buộc với tất cả doanh nghiệp có lợi nhuận. Hiểu rõ đối tượng chịu thuế, thời hạn nộp thuế và địa điểm nộp sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đúng quy định pháp luật. Việc tuân thủ các quy định này không chỉ tránh được rủi ro phạt vi phạm mà còn góp phần nâng cao uy tín và hiệu quả quản lý tài chính.
Nếu bạn cần hỗ trợ về kê khai, nộp thuế hoặc các dịch vụ thuế liên quan, Thuế Quang Huy với kinh nghiệm chuyên sâu sẽ đồng hành cùng doanh nghiệp, đảm bảo quy trình thuận tiện và chính xác nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ nhanh chóng.




