Thành lập công ty và tiến hành các hoạt động kinh doanh được coi là một trong những quyền quan trọng nhất của một người. Nhiều khách hàng quan tâm vấn đề một người được thành lập bao nhiêu công ty? Trong bài viết này, Thuế Quang Huy sẽ cung cấp các thông tin pháp lý về chủ đề này.
1. Cơ sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về việc đăng ký doanh nghiệp ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp
2. Đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp
Điều kiện để thành lập doanh nghiệp phải là công dân Việt Nam trên 18 tuổi và không thuộc các trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
- Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước
Lưu ý: Đối với nhà đầu tư nước ngoài cần có giấy chứng nhận đầu tư và các giấy tờ liên quan.
3. 1 cá nhân được thành lập bao nhiêu doanh nghiệp?
Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định số lượng công ty mà một người có thể thành lập và cá nhân có thể chọn số lượng công ty muốn thành lập dựa trên nhu cầu và khả năng thực tế của mình. Tuy nhiên, có một số điều cần lưu ý trước khi bắt đầu kinh doanh.
Xem thêm: [Giải Đáp] Công ty mới thành lập cần làm những gì?
3.1 Công ty Hợp danh
Điều 180 của Luật Doanh nghiệp 2020 quy định một số hạn chế đối với quyền của các đối tác chung trong quan hệ đối tác, bao gồm:
“1. Thành viên hợp danh không được làm chủ công ty tư nhân và không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp các thành viên hợp danh còn lại có thỏa thuận khác.
Thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh của người khác để thực hiện kinh doanh trong cùng lĩnh vực kinh doanh của công ty vì lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.”
Theo quy định trên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh không phải là chủ sở hữu của công ty cũng như không phải là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp thành viên hợp danh khác có thỏa thuận khác. Đồng thời, đối tác chung không được tiến hành kinh doanh dưới tên riêng của mình trong cùng lĩnh vực kinh doanh với công ty hợp danh mà họ là thành viên hợp doanh.
3.2 Doanh nghiệp tư nhân
Điều 188 Khoản 3 của Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
“3. Mỗi cá nhân chỉ có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty hợp danh không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh thương mại hoặc thành viên chịu trách nhiệm cá nhân của công ty hợp danh.”
Theo quy định trên, một cá nhân chỉ có thể thành lập công ty hợp danh và không thể đồng thời thành lập doanh nghiệp hoặc tham gia thành lập công ty hợp danh với tư cách là thành viên hợp danh.
3.3 Chủ hộ kinh doanh
Điều 80 Khoản 3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:
“3. Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân, trở thành thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp các thành viên hợp danh khác có thỏa thuận khác.”
Theo quy định trên thì cá nhân là chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ đăng ký hộ kinh doanh thì đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh, trừ trường hợp được sự đồng ý của các thành viên hợp doanh khác.
Do là công ty hợp danh có thành viên hợp danh chịu trách nhiệm cá nhân nên chủ sở hữu công ty tư nhân, công ty liên doanh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản về mọi hoạt động của công ty, công ty liên doanh. Theo đó, Luật doanh nghiệp 2020 áp đặt một số hạn chế đối với việc thành lập các công ty có chủ đề trên. Do đó, cá nhân có quyền thành lập nhiều hơn một công ty, trừ một số trường hợp hạn chế như thành viên hợp danh của công ty hợp danh, chủ sở hữu công ty tư nhân, chủ hộ kinh doanh.
3.4 Công ty cổ phần và công ty TNHH
Theo Luật Doanh nghiệp hiện tại không có bất kỳ điều khoản nào giới hạn số lượng công ty mà một người có thể thành lập. Trong trường hợp không có quy định, cá nhân có thể thành lập nhiều công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
4. Vì sao nên sử dụng dịch vụ thành lập công ty tại Thuế Quang Huy?
Thuế Quang Huy là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ tư vấn doanh nghiệp đã được khách hàng ghi nhận về thái độ và chất lượng dịch vụ. Chúng tôi có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm trong việc thành lập doanh nghiệp, giúp khách hàng giải đáp các thắc mắc như:
- Tư vấn đặt tên công ty, tra cứu tên công ty miễn phí tránh trùng lặp, tư vấn đăng ký sở hữu trí tuệ bảo hộ logo, thương hiệu của khách hàng nếu cần
- Tư vấn cho khách hàng đăng ký số vốn ban đầu phù hợp với mô hình kinh doanh để đảm bảo các giao dịch thuận lợi trong quá trình hoạt động sau này
- Tư vấn điều kiện thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Soạn thảo và hoàn tất các hồ sơ thành lập công ty.
- Hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp trước và sau khi thành lập công ty…
Mong những thông tin mà Thuế Quang Huy đã cung cấp ở trên bài viết sẽ giúp bạn hiểu chi tiết về vấn đề một người được thành lập bao nhiêu công ty cũng như điều kiện để một người thành lập công ty. Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các dịch vụ khác tại Thuế Quang Huy như thay đổi các vấn đề về kinh doanh liên quan đến pháp lý, kiểm toán, đăng ký giấy phép kinh doanh,…