Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020, cá nhân và tổ chức được tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh, miễn là không thuộc danh mục bị pháp luật cấm. Tuy nhiên,, đối với những ngành nghề thuộc diện “kinh doanh có điều kiện”, doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động khi đáp ứng đủ các điều kiện theo luật định.
Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện hiện được quy định cụ thể tại Phụ lục IV Luật đầu tư 2020. Theo đó, có 227 ngành nghề thuộc diện này, bao gồm các lĩnh vực đặc thù như tài chính, y tế, giáo dục, an ninh – quốc phòng. Do đó, việc nắm rõ khái niệm và biết cách tra cứu danh mục sẽ giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro pháp lý, đảm bảo hoạt động đúng quy định ngay từ đầu.
Căn cứ pháp lý quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện
- Luật Đầu tư 2020: Quy định các hoạt động đầu tư kinh doanh được thực hiện tại Việt Nam và hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.
- Luật Doanh nghiệp 2020: Điều chỉnh toàn bộ quá trình thành lập, quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động của 05 loại hình doanh nghiệp.
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là những ngành, nghề mà tổ chức, cá nhân chỉ được phép kinh doanh khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Theo khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020, các điều kiện này được đặt ra nhằm bảo vệ quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng.

Điều kiện thành lập công ty có thể bao gồm: yêu cầu về giấy phép hành nghề, vốn pháp định, tiêu chuẩn kỹ thuật, nhân sự hoặc được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi hoạt động. Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện mới nhất, được áp dụng từ ngày 1/7/2024 có 227 ngành nghề. Do đó, trước khi đăng ký, doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ để đảm bảo tuân thủ và tránh bị từ chối cấp phép hoặc xử phạt hành chính.
Ví dụ: Kinh doanh dịch vụ bảo vệ là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện doanh nghiệp muốn hoạt động trong lĩnh vực này phải đáp ứng các yêu cầu như: có vốn pháp định tối thiểu 2 tỷ đồng, người quản lý phải có trình độ từ cao đẳng trở lên và không có tiền án. Đồng thời phải xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự từ cơ quan công an có thẩm quyền. Chỉ khi được cấp giấy chứng nhận này, doanh nghiệp mới đủ điều kiện hoạt động hợp pháp.
Tuy nhiên, đối với các ngành nghề kinh doanh không cần điều kiện, doanh nghiệp có thể đăng ký dễ dàng hơn mà không cần đáp ứng các yêu cầu đặc thù.
Quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Mỗi ngành nghề thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện sẽ có những yêu cầu riêng về vốn, nhân sự, giấy phép, hoặc điều kiện kỹ thuật. Việc nắm rõ các quy định này là bước quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và ổn định.

Quy định về giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh
Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh, hay còn gọi là giấy phép con, là loại văn bản bắt buộc đối với doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành nghề có điều kiện. Đây là yêu cầu pháp lý bổ sung bên cạnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (giấy ĐKKD), nhằm đảm bảo doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện hoạt động.
Các loại giấy tờ này do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và thường được áp dụng với những lĩnh vực nhạy cảm như an ninh, y tế, môi trường hoặc đạo đức xã hội. Việc cấp phép giúp Nhà nước kiểm soát và quản lý chặt chẽ hoạt động kinh doanh trong các ngành nghề ảnh hưởng lớn đến cộng đồng.
Ví dụ: Khi muốn kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, doanh nghiệp phải có Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp. Nếu không có, dù đã đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp vẫn không được phép hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực này.
Quy định về chứng chỉ hành nghề
Chứng chỉ hành nghề là văn bản do cơ quan nhà nước hoặc hội nghề nghiệp có thẩm quyền cấp, chứng nhận cá nhân đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm để thực hiện công việc trong một lĩnh vực cụ thể. Đây là điều kiện quan trọng để các cá nhân có thể hành nghề hợp pháp trong những ngành nghề đòi hỏi chuyên môn cao.
Chứng chỉ hành nghề thường áp dụng đối với các bậc quản lý doanh nghiệp, người trực tiếp thực hiện công việc kinh doanh hoặc đảm nhận công việc chuyên môn. Điển hình khi thành lập công ty cung cấp dịch vụ pháp lý, người đứng đầu công ty phải có chứng chỉ hành nghề luật sư. Tương tự, để mở công ty cung cấp dịch vụ kế toán, giám đốc và các nhân viên quản lý cũng cần có chứng chỉ hành nghề kế toán viên.
Quy định về vốn pháp định
Vốn pháp định là số vốn tối thiểu mà doanh nghiệp buộc phải có để được cấp phép hoạt động trong một số ngành nghề có điều kiện theo quy định của pháp luật. Đây là cơ sở pháp lý nhằm kiểm soát năng lực tài chính và trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp, đặc biệt với các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro cao cho xã hội và nhà đầu tư. Trong những ngành nghề này, vốn pháp định cũng chính là mức vốn điều lệ tối thiểu mà doanh nghiệp phải đăng ký để được phép hoạt động.
Ví dụ, để thành lập một ngân hàng thương mại cổ phần, doanh nghiệp phải đáp ứng mức vốn pháp định tối thiểu là 3.000 tỷ đồng, theo quy định tại Điều 2 Nghị định 86/2019/NĐ-CP.
Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Dưới đây là danh mục các ngành nghề có điều kiện kinh doanh theo quy định tại Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020. Hãy tra cứu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp để đảm bảo tuân thủ trước khi đăng ký kinh doanh.
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
TỪ NGÀY 01/7/2024
| STT | NGÀNH, NGHỀ | LĨNH VỰC |
| 1 | Sản xuất con dấu | An ninh – Quốc phòng |
| 2 | Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa) | An ninh – Quốc phòng |
| 3 | Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ | An ninh – Quốc phòng |
| 4 | Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị | An ninh – Quốc phòng |
| 5 | Kinh doanh súng bắn sơn | An ninh – Quốc phòng |
| 6 | Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng | An ninh – Quốc phòng |
| 7 | Kinh doanh dịch vụ cầm đồ | An ninh – Quốc phòng |
| 8 | Kinh doanh dịch vụ xoa bóp | An ninh – Quốc phòng |
| 9 | Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên | An ninh – Quốc phòng |
| 10 | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ | An ninh – Quốc phòng |
| 11 | Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy | An ninh – Quốc phòng |
| 12 | Hành nghề luật sư | Tư pháp |
| 13 | Hành nghề công chứng | Tư pháp |
| 14 | Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả | Tư pháp |
| 15 | Hành nghề đấu giá tài sản | Tư pháp |
| 16 | Hành nghề thừa phát lại | Tư pháp |
| 17 | Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản | Tư pháp |
| 18 | Kinh doanh dịch vụ kế toán | Tài chính |
| 19 | Kinh doanh dịch vụ kiểm toán | Tài chính |
| 20 | Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế | Tài chính |
| 21 | Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan | Tài chính |
| 22 | Kinh doanh hàng miễn thuế | Tài chính |
| 23 | Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ | Tài chính |
| 24 | Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan | Tài chính |
| 25 | Kinh doanh chứng khoán | Tài chính |
| 26 | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác | Tài chính |
| 27 | Kinh doanh bảo hiểm | Tài chính |
| 28 | Kinh doanh tái bảo hiểm | Tài chính |
| 29 | Môi giới bảo hiểm, hoạt động phụ trợ bảo hiểm | Tài chính |
| 30 | Đại lý bảo hiểm | Tài chính |
| 31 | Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá | Tài chính |
| 32 | Kinh doanh xổ số | Tài chính |
| 33 | Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài | Tài chính |
| 34 | Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm | Tài chính |
| 35 | Kinh doanh ca-si-nô (casino) | Tài chính |
| 36 | Kinh doanh đặt cược | Tài chính |
| 37 | Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện | Tài chính |
| 38 | Kinh doanh xăng dầu | Công Thương |
| 39 | Kinh doanh khí | Công Thương |
| 40 | Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại | Công Thương |
| 41 | Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) | Công Thương |
| 42 | Kinh doanh tiền chất thuốc nổ | Công Thương |
| 43 | Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ | Công Thương |
| 44 | Kinh doanh dịch vụ nổ mìn | Công Thương |
| 45 | Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học | Công Thương |
| 46 | Kinh doanh rượu | Công Thương |
| 47 | Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá | Công Thương |
| 48 | Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương | Công Thương |
| 49 | Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa | Công Thương |
| 50 | Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngành điện lực | Công Thương |
| 51 | Xuất khẩu gạo | Công Thương |
| 52 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt | Công Thương |
| 53 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh | Công Thương |
| 54 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng | Công Thương |
| 55 | Kinh doanh khoáng sản | Công Thương |
| 56 | Kinh doanh tiền chất công nghiệp | Công Thương |
| 57 | Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam | Công Thương |
| 58 | Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp | Công Thương |
| 59 | Hoạt động thương mại điện tử | Công Thương |
| 60 | Hoạt động dầu khí | Công Thương |
| 61 | Kiểm toán năng lượng | Công Thương |
| 62 | Hoạt động giáo dục nghề nghiệp | Lao động, Thương Binh và Xã hội |
| 63 | Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp | Lao động, Thương Binh và Xã hội |
| 64 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề | Lao động, Thương Binh và Xã hội |
| 65 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động | Lao động, Thương Binh và Xã hội |
| 66 | Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động | Lao động, Thương Binh và Xã hội |
| 67 | Kinh doanh dịch vụ việc làm | Lao động, Thương Binh và Xã hội |
| 68 | Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | Lao động, Thương Binh và Xã hội |
| 69 | Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em | Lao động, Thương Binh và Xã hội |
| 70 | Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động | Lao động, Thương Binh và Xã hội |
| 71 | Kinh doanh vận tải đường bộ | Giao thông vận tải |
| 72 | Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô | Giao thông vận tải |
| 73 | Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô | Giao thông vận tải |
| 74 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới | Giao thông vận tải |
| 75 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô | Giao thông vận tải |
| 76 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông | Giao thông vận tải |
| 77 | Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe | Giao thông vận tải |
| 78 | Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông | Giao thông vận tải |
| 79 | Kinh doanh vận tải đường thủy | Giao thông vận tải |
| 80 | Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa | Giao thông vận tải |
| 81 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa | Giao thông vận tải |
| 82 | Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải | Giao thông vận tải |
| 83 | Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải | Giao thông vận tải |
| 84 | Kinh doanh vận tải biển | Giao thông vận tải |
| 85 | Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển | Giao thông vận tải |
| 86 | Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng | Giao thông vận tải |
| 87 | Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển | Giao thông vận tải |
| 88 | Kinh doanh khai thác cảng biển | Giao thông vận tải |
| 89 | Kinh doanh vận tải hàng không | Giao thông vận tải |
| 90 | Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam | Giao thông vận tải |
| 91 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay | Giao thông vận tải |
| 92 | Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay | Giao thông vận tải |
| 93 | Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay | Giao thông vận tải |
| 94 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không | Giao thông vận tải |
| 95 | Kinh doanh vận tải đường sắt | Giao thông vận tải |
| 96 | Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt | Giao thông vận tải |
| 97 | Kinh doanh đường sắt đô thị | Giao thông vận tải |
| 98 | Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức | Giao thông vận tải |
| 99 | Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm | Giao thông vận tải |
| 100 | Kinh doanh vận tải đường ống | Giao thông vận tải |
| 101 | Kinh doanh bất động sản | Xây dựng |
| 102 | Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt) | Xây dựng |
| 103 | Kinh doanh dịch vụ kiến trúc | Xây dựng |
| 104 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng | Xây dựng |
| 105 | Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng | Xây dựng |
| 106 | Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng | Xây dựng |
| 107 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình | Xây dựng |
| 108 | Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình | Xây dựng |
| 109 | Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài | Xây dựng |
| 110 | Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng | Xây dựng |
| 111 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng | Xây dựng |
| 112 | Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng | Xây dựng |
| 113 | Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư | Xây dựng |
| 114 | Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng | Xây dựng |
| 115 | Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng | Xây dựng |
| 116 | Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine | Xây dựng |
| 117 | Kinh doanh dịch vụ bưu chính | Thông tin và Truyền thông |
| 118 | Kinh doanh dịch vụ viễn thông | Thông tin và Truyền thông |
| 119 | Kinh doanh dịch vụ tin cậy | Thông tin và Truyền thông |
| 120 | Hoạt động của nhà xuất bản | Thông tin và Truyền thông |
| 121 | Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì | Thông tin và Truyền thông |
| 122 | Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm | Thông tin và Truyền thông |
| 123 | Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội | Thông tin và Truyền thông |
| 124 | Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet | Thông tin và Truyền thông |
| 125 | Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền | Thông tin và Truyền thông |
| 126 | Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp | Thông tin và Truyền thông |
| 127 | Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài | Thông tin và Truyền thông |
| 128 | Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet | Thông tin và Truyền thông |
| 129 | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền | Thông tin và Truyền thông |
| 130 | Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu | Thông tin và Truyền thông |
| 131 | Kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử | Thông tin và Truyền thông |
| 132 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng Bổ sung | Thông tin và Truyền thông |
| 132a | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng (không bao gồm kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự) | An ninh – Quốc phòng |
| 133 | Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu | Thông tin và Truyền thông |
| 134 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự | An ninh – Quốc phòng |
| 135 | Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động | Thông tin và Truyền thông |
| 136 | Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non | Giáo dục và Đào tạo |
| 137 | Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông | Giáo dục và Đào tạo |
| 138 | Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học | Giáo dục và Đào tạo |
| 139 | Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài | Giáo dục và Đào tạo |
| 140 | Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên | Giáo dục và Đào tạo |
| 141 | Hoạt động của trường chuyên biệt | Giáo dục và Đào tạo |
| 142 | Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài | Giáo dục và Đào tạo |
| 143 | Kiểm định chất lượng giáo dục | Giáo dục và Đào tạo |
| 144 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học | Giáo dục và Đào tạo |
| 145 | Khai thác thủy sản | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 146 | Kinh doanh thủy sản | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 147 | Kinh doanh thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 148 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 149 | Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 150 | Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 151 | Đăng kiểm tàu cá | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 152 | Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 153 | Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 154 | Nuôi động vật rừng thông thường | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 155 | Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 156 | Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 157 | Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 158 | Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 159 | Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 160 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 161 | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 162 | Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 163 | Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 164 | Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 165 | Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 166 | Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản) | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 167 | Kinh doanh chăn nuôi trang trại | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 168 | Kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 169 | Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 170 | Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 171 | Kinh doanh phân bón | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 172 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 173 | Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 174 | Kinh doanh giống thủy sản | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 175 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 176 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 177 | Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 178 | Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 179 | Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh | Y tế |
| 180 | Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ | Y tế |
| 181 | Kinh doanh dược | Y tế |
| 182 | Sản xuất mỹ phẩm | Y tế |
| 183 | Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế | Y tế |
| 184 | Kinh doanh trang thiết bị y tế | Y tế |
| 185 | Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng) | Khoa học và Công nghệ |
| 186 | Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ | Khoa học và Công nghệ |
| 187 | Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử | Khoa học và Công nghệ |
| 188 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp | Khoa học và Công nghệ |
| 189 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường | Khoa học và Công nghệ |
| 190 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định giá và giám định công nghệ | Khoa học và Công nghệ |
| 191 | Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng) | Khoa học và Công nghệ |
| 192 | Kinh doanh dịch vụ phổ biến phim | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 193 | Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 194 | Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 195 | Kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke), vũ trường | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 196 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 197 | Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 198 | Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 199 | Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 200 | Kinh doanh dịch vụ lưu trú | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 201 | Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 202 | Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 203 | Kinh doanh dịch vụ bảo tàng | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 204 | Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng) | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 205 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 206 | Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | Tài nguyên và Môi trường |
| 207 | Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai | Tài nguyên và Môi trường |
| 208 | Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai | Tài nguyên và Môi trường |
| 209 | Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất | Tài nguyên và Môi trường |
| 210 | Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ | Tài nguyên và Môi trường |
| 211 | Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn | Tài nguyên và Môi trường |
| 212 | Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất | Tài nguyên và Môi trường |
| 213 | Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước | Tài nguyên và Môi trường |
| 214 | Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước | Tài nguyên và Môi trường |
| 215 | Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản | Tài nguyên và Môi trường |
| 216 | Khai thác khoáng sản | Tài nguyên và Môi trường |
| 217 | Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại | Tài nguyên và Môi trường |
| 218 | Nhập khẩu phế liệu | Tài nguyên và Môi trường |
| 219 | Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường | Tài nguyên và Môi trường |
| 220 | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại | Ngân hàng |
| 221 | Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng | Ngân hàng |
| 222 | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô | Ngân hàng |
| 223 | Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng | Ngân hàng |
| 224 | Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng | Ngân hàng |
| 225 | Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng | Ngân hàng |
| 226 | Kinh doanh vàng | Ngân hàng |
| 227 | Hoạt động in, đúc tiền Bổ sung | Ngân hàng |
Đặc điểm của ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là những ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu doanh nghiệp chỉ được hoạt động khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện cụ thể về nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất hoặc năng lực chuyên môn. Cụ thể:
- Tuân thủ tuyệt đối theo các điều kiện được quy định trong các văn bản pháp luật như Luật, nghị định, hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
- Điều kiện kinh doanh được quy định bởi các cơ quan có thẩm quyền như Bộ, cơ quan ngang bộ, và các tổ chức, cơ quan nhà nước. Các cấp chính quyền không được ban hành quy định này.
- Pháp luật hiện hành quy định 15 lĩnh vực có ngành nghề kinh doanh có điều kiện, được tổng hợp tại: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Nganhnghedautukinhdoanh.aspx

Hướng dẫn cách tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Quy trình tra cứu thông tin ngành nghề có điều kiện và các giấy phép tương ứng theo ngành nghề dễ dàng và nhanh chóng gồm những bước sau:
Bước 1: Truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ dangkykinhdoanh.gov.vn.
Bước 2: Trên trang chủ, chọn mục “Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện”.
Bước 3: Tìm kiếm theo từ khóa hoặc chọn theo lĩnh vực ngành nghề bạn đang quan tâm, ví dụ: tài chính, bất động sản, y tế.
Bước 4: Chọn tên ngành nghề để xem chi tiết các điều kiện áp dụng, căn cứ pháp lý và văn bản hướng dẫn liên quan (nếu có).

Một số câu hỏi thường gặp về ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Hiện nay có bao nhiêu ngành nghề kinh doanh có điều kiện?
Tính đến ngày 1/7/2024, theo cập nhật mới nhất từ Luật Đầu tư 2020 và các văn bản sửa đổi, bổ sung liên quan, Việt Nam có 227 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Danh mục này được phân loại theo 15 lĩnh vực như: an ninh quốc phòng, tài chính, y tế, giáo dục, công thương, giao thông vận tải, thông tin và truyền thông.
Khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, có bắt buộc phải chứng minh điều kiện kinh doanh không?
Khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, không bắt buộc phải chứng minh điều kiện kinh doanh đối với tất cả các ngành nghề. Tuy nhiên, đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, bạn cần chuẩn bị giấy phép con hoặc các giấy tờ liên quan khác để được cấp phép kinh doanh.
Để kinh doanh ngành nghề có điều kiện, cần tuân thủ các quy định nào?
Tùy theo từng ngành nghề, sẽ có những quy định pháp luật riêng. Doanh nghiệp có thể truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn để tra cứu và tìm hiểu các yêu cầu pháp lý cụ thể đối với ngành nghề kinh doanh dự kiến. Nếu cần hỗ trợ, bạn có thể tham khảo dịch vụ mở công ty trọn gói TP.HCM để đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật.
Bài viết trên đã cung cấp thông tin cần thiết về danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện mới nhất cũng như hướng dẫn cách tra cứu chính xác trên Cổng thông tin quốc gia. Đây là bước quan trọng giúp doanh nghiệp chủ động xác định ngành nghề phù hợp và chuẩn bị tài liệu pháp lý theo đúng yêu cầu pháp luật.
Tuy nhiên, để tránh sai sót trong quá trình lập hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký, doanh nghiệp nên cân nhắc sử dụng dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp. Thuế Quang Huy cam kết đồng hành cùng bạn trong việc tư vấn và hoàn thiện thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm chi phí. Liên hệ ngay!




