Việc thành lập một doanh nghiệp luôn đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng từ nhiều mặt, trong đó không thể bỏ qua yếu tố về vốn điều lệ. Vốn điều lệ thành lập công ty không chỉ là khoản tiền cần thiết để doanh nghiệp hoạt động ban đầu, mà còn thể hiện sự cam kết của chủ doanh nghiệp trong việc xây dựng và phát triển tổ chức.
Muốn mở một công ty mới, các chủ doanh nghiệp cần lưu ý về vốn điều lệ tối thiểu, thời hạn góp vốn, và các quy định pháp luật khác. Theo dõi nội dung bên dưới để hiểu rõ hơn về vốn điều lệ doanh nghiệp!
Thành lập công ty có cần vốn điều lệ không?
Vốn điều lệ là yếu tố bắt buộc khi thành lập các loại hình doanh nghiệp như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và công ty cổ phần. Đây là tổng giá trị tài sản mà các thành viên, chủ sở hữu đã hoặc cam kết góp khi thành lập công ty.
Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định rõ các loại tài sản có thể góp vào vốn điều lệ, bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản khác có thể định giá bằng tiền.
Ngoài yếu tố pháp lý, vốn điều lệ còn có vai trò quan trọng trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp và được dùng làm căn cứ để xác định tỷ lệ góp vốn của các chủ sở hữu, từ đó phân chia lợi nhuận, quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên.
Đồng thời, mức vốn điều lệ cũng thể hiện quy mô, năng lực và vị thế của công ty trên thị trường, giúp tăng độ tin cậy với đối tác, khách hàng.
Mức vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty là bao nhiêu?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Pháp luật Việt Nam không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp, ngoại trừ một số ngành nghề đặc thù yêu cầu vốn pháp định. Điều này cho phép các chủ doanh nghiệp được tự do quyết định mức vốn điều lệ để thành lập công ty phù hợp với khả năng tài chính và mục tiêu kinh doanh của mình.
Tuy nhiên, cũng vì không có quy định nên nhiều doanh nghiệp khó xác định được vốn điều lệ bao nhiêu là hợp lý. Thực tế, vốn điều lệ thể hiện sự cam kết về tài sản và năng lực tài chính của công ty với khách hàng, đối tác. Nếu mức vốn điều lệ quá thấp, uy tín và khả năng tiếp cận nguồn tài chính của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng.
Ví dụ, đối với một công ty TNHH kinh doanh bán lẻ tại địa bàn địa phương, mức vốn điều lệ 500 triệu đồng có thể là phù hợp. Tuy nhiên, nếu công ty đó muốn mở rộng quy mô, xây dựng chuỗi bán lẻ trên cả nước, thì mức vốn điều lệ này là chưa đủ. Khi đó, họ cần xem xét tăng vốn điều lệ lên mức 5-10 tỷ đồng để đảm bảo đủ nguồn lực tài chính cho các kế hoạch phát triển.
Bên cạnh đó, mức vốn điều lệ cũng ảnh hưởng trực tiếp đến mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải nộp hàng năm. Cụ thể, doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống sẽ nộp 2 triệu đồng, còn vốn trên 10 tỷ đồng sẽ nộp 3 triệu đồng.
Như vậy, khi xác định mức vốn điều lệ, các doanh nghiệp cần xem xét các yếu tố như khả năng tài chính, quy mô hoạt động, chi phí thực tế và dự án kinh doanh để đưa ra quyết định phù hợp. Mức vốn điều lệ thành lập công ty hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp tạo dựng uy tín, tiếp cận nguồn vốn dễ dàng và đáp ứng được các nghĩa vụ thuế.
Các loại vốn khi thành lập công ty
Khi thành lập một công ty, chủ doanh nghiệp cần lưu ý đến các loại vốn khác nhau để có thể vận hành hiệu quả. Ngoài vốn điều lệ – khoản cam kết về tài sản của công ty, còn có các loại vốn khác như vốn pháp định, vốn ký quỹ và vốn góp nước ngoài. Cụ thể như sau:
Vốn điều lệ khi thành lập công ty
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh. Đối với công ty cổ phần, vốn điều lệ là tổng giá trị cổ phần đã bán hoặc đăng ký mua trong quá trình thành lập.
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, các tổ chức và cá nhân tham gia góp vốn điều lệ theo các hình thức sau:
- Mua và sở hữu cổ phần hoặc cổ phiếu của công ty cổ phần.
- Góp vốn trực tiếp vào công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh.
Tuy nhiên, một số trường hợp cụ thể không được phép góp vốn điều lệ bao gồm:
- Các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được sử dụng ngân sách hoặc tài sản nhà nước để góp vốn vào doanh nghiệp.
- Cán bộ, công chức, chuyên viên không nắm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan, đơn vị nhà nước không được tham gia góp vốn.
Theo Khoản 1 Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản có thể tham gia góp vốn điều lệ bao gồm:
- Nội tệ, ngoại tệ, vàng.
- Giá trị quyền sử dụng đất.
- Quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết.
- Các loại tài sản khác có thể quy đổi thành tiền mặt như bất động sản, phương tiện vận tải.
Vốn điều lệ đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp, cụ thể:
- Thể hiện trách nhiệm của các cổ đông đối với doanh nghiệp, khách hàng và đối tác.
- Là cơ sở cần thiết để duy trì hoạt động của doanh nghiệp.
- Dùng để phân phối lợi nhuận, rủi ro và thua lỗ của doanh nghiệp giữa các cổ đông.
- Đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất và tiếp cận thị trường.
- Là căn cứ để xác lập tư cách pháp nhân của doanh nghiệp.
Vốn ký quỹ để làm thủ tục thành lập doanh nghiệp
Vốn ký quỹ là một loại vốn quan trọng nhằm đảm bảo an toàn và minh bạch trong các giao dịch tài chính giữa doanh nghiệp và ngân hàng cùng các bên liên quan. Đây là số tiền gửi không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn mà doanh nghiệp phải gửi tại ngân hàng theo quy định pháp luật.
Đặc điểm của vốn ký quỹ:
- Vốn ký quỹ được đảm bảo bằng các tài sản như tiền mặt, kim loại quý, giá trị quyền sở hữu, hoặc các giấy tờ có giá trị được định giá bằng tiền mặt.
- Tài sản này phải có sẵn và được phong tỏa tại một tổ chức tín dụng để đảm bảo rằng các bên liên quan có thể chấp nhận tài sản này nếu một bên không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hợp đồng.
- Mức ký quỹ được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm so với vốn đầu tư của dự án, theo nguyên tắc lũy tiến:
- 3% đối với phần vốn dưới 300 tỷ đồng.
- 2% đối với phần vốn từ 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng.
- 1% đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng.
Quyền và nghĩa vụ của các bên:
- Tổ chức tín dụng nơi ký quỹ:
- Thu phí dịch vụ ký quỹ.
- Yêu cầu bên có quyền thực hiện đúng thỏa thuận để được thanh toán nghĩa vụ từ tiền ký quỹ.
- Thanh toán nghĩa vụ theo yêu cầu của bên có quyền trong giới hạn tiền ký quỹ.
- Hoàn trả số tiền còn lại sau khi thanh toán nghĩa vụ và khi chấm dứt ký quỹ.
- Bên ký quỹ:
- Thỏa thuận với tổ chức tín dụng về điều kiện thanh toán theo cam kết với bên có quyền.
- Yêu cầu tổ chức tín dụng hoàn trả tiền ký quỹ và lãi suất (nếu có thỏa thuận).
- Rút bớt, bổ sung hoặc chuyển tiền ký quỹ khi được bên có quyền đồng ý.
- Nộp đủ tiền ký quỹ tại tổ chức tín dụng thực hiện ký quỹ.
- Bên có quyền trong ký quỹ:
- Yêu cầu tổ chức tín dụng thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn theo phạm vi tiền ký quỹ.
- Thực hiện đúng các thủ tục theo yêu cầu của tổ chức tín dụng để thực hiện các quyền của mình.
Vốn pháp định
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà pháp luật quy định cần có để thành lập doanh nghiệp trong một số ngành nghề cụ thể. Loại vốn này được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền và thường thay đổi tùy theo từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.
Dưới đây là một số điểm chính về vốn pháp định:
- Ngành nghề áp dụng: Vốn pháp định không áp dụng cho tất cả các ngành nghề mà chỉ áp dụng cho một số lĩnh vực cụ thể như chứng khoán, kinh doanh vàng, bảo hiểm, kinh doanh tiền tệ, và bất động sản.
Ví dụ cụ thể: Để thành lập công ty bảo hiểm nhân thọ, yêu cầu vốn pháp định tối thiểu là từ 600 tỷ đồng. Điều này có nghĩa là nếu muốn kinh doanh trong lĩnh vực này, bạn phải chuẩn bị ít nhất 600 tỷ đồng vốn.
- Mục đích: Quy định vốn pháp định nhằm giảm thiểu rủi ro và đảm bảo rằng doanh nghiệp có đủ nguồn lực tài chính để hoạt động ổn định và bền vững.
- Yêu cầu vốn: Vốn góp hoặc vốn kinh doanh phải bằng hoặc lớn hơn mức vốn pháp định tối thiểu trong ngành đó, nhưng không có giới hạn tối đa.
Vốn góp nước ngoài
Khi thành lập công ty, vốn góp là yếu tố quan trọng quyết định khả năng hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Trong đó, vốn góp nước ngoài đóng vai trò then chốt đối với các doanh nghiệp có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài.
Các hình thức vốn góp nước ngoài bao gồm:
- Đầu tư trực tiếp:
- Nhà đầu tư nước ngoài góp một tỷ lệ vốn nhất định vào công ty Việt Nam.
- Hoặc đầu tư toàn bộ để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.
- Mục tiêu là phục vụ công tác kinh doanh thu lợi nhuận.
- Đầu tư gián tiếp:
- Thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, hoặc góp vốn vào các quỹ đầu tư.
- Không trực tiếp điều hành, quản lý doanh nghiệp nhưng hưởng lợi từ lợi nhuận kinh doanh.
Lưu ý khi góp vốn:
- Số vốn góp ảnh hưởng đáng kể đến việc đóng thuế môn bài sau khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty.
- Việc tuân thủ quy định về vốn góp giúp tránh rủi ro pháp lý và tối ưu hóa lợi nhuận kinh doanh.
Thời hạn góp vốn điều lệ thành lập công ty
Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định về mức vốn tối thiểu, nhưng lại có quy định về thời hạn góp vốn điều lệ. Hiểu rõ những quy định này sẽ giúp các thành viên và chủ sở hữu công ty hoàn thành nghĩa vụ góp vốn một cách hợp pháp và đúng thời hạn.
Đối với công ty cổ phần
Đối với công ty cổ phần, Khoản 1 Điều 113 của Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rằng các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn này không bao gồm thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, và thủ tục hành chính chuyển quyền sở hữu tài sản, trừ khi Điều lệ công ty/hợp đồng có quy định thời hạn ngắn hơn.
Đối với công ty hợp danh
Đối với công ty hợp danh, thời hạn góp vốn điều lệ không được quy định cụ thể theo luật như các loại hình doanh nghiệp khác. Thay vào đó, các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết theo quy định tại Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020.
Đối với công ty TNHH 1 thành viên
Đối với công ty TNHH 1 thành viên, theo quy định của Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu phải góp vốn đầy đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thời hạn này không tính thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản hay thủ tục hành chính chuyển quyền sở hữu tài sản.
Đối với công ty TNHH 2 thành viên
Theo Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, thời hạn góp vốn điều lệ là 90 ngày kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên phải góp vốn bằng tài sản đã cam kết.
Chỉ khi có sự đồng ý của hơn 50% số thành viên còn lại, thành viên mới được góp bằng tài sản khác. Thời gian này không tính thời gian vận chuyển hoặc nhập khẩu tài sản.
Những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định khi thành lập doanh nghiệp
Một số ngành nghề kinh doanh có yêu cầu về vốn pháp định riêng, bao gồm:
- Ngân hàng: Ngành ngân hàng thương mại, liên doanh, 100% vốn nước ngoài, đầu tư yêu cầu vốn 3000 tỷ đồng.
- Ngân hàng chính sách và ngân hàng phát triển: Cần có vốn ít nhất là 5000 tỷ đồng.
- Công ty tài chính: Yêu cầu vốn 500 tỷ đồng.
- Công ty cho thuê tài chính: Cần có vốn ít nhất là 150 tỷ đồng.
- Dịch vụ bảo vệ: Đòi hỏi vốn tối thiểu là 2 tỷ đồng.
- Sản xuất phim: Yêu cầu vốn 1 tỷ đồng.
- Dịch vụ xuất khẩu lao động: Cần có vốn ít nhất là 5 tỷ đồng.
- Dịch vụ kiểm toán: Yêu cầu vốn 5 tỷ đồng.
- Thiết lập mạng viễn thông cố định: Phụ thuộc vào phạm vi hoạt động (tỉnh, thành phố, toàn quốc).
- Khai thác và kinh doanh vận chuyển hàng không quốc tế: Yêu cầu vốn theo quy định cụ thể của từng nước và khu vực.
Để biết chi tiết mức vốn pháp định của các ngành nghề khác, bạn có thể tham khảo thêm tại đây.
Mức phạt khi doanh nghiệp không góp đủ vốn điều lệ
Trong trường hợp doanh nghiệp không góp đủ vốn điều lệ như quy định, sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP, cụ thể:
- Phạt tiền từ 10-20 triệu đồng nếu không đảm bảo số lượng thành viên, cổ đông theo quy định.
- Phạt tiền từ 20-30 triệu đồng nếu vi phạm về hình thức góp vốn, mua cổ phần không đúng quy định hoặc thực hiện góp vốn, mua cổ phần mà không có quyền.
- Phạt tiền từ 30-50 triệu đồng nếu không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập khi không góp đủ vốn, hoặc cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng.
- Phạt tiền từ 50-100 triệu đồng nếu hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký, hoặc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ngoài ra, nếu có vi phạm pháp luật về thuế, doanh nghiệp còn có thể bị xử phạt theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế. Như vậy, việc không đảm bảo vốn điều lệ theo quy định sẽ khiến doanh nghiệp phải chịu các mức phạt tiền nghiêm túc, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
Nếu đang gặp các vấn đề khó khăn về vốn điều lệ, doanh nghiệp có thể tìm đến các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp như của Thuế Quang Huy để được hướng dẫn và hỗ trợ trong việc thay đổi, điều chỉnh vốn điều lệ nhanh chóng và hiệu quả.
Dịch vụ tư vấn và thay đổi vốn điều lệ nhanh chóng của Thuế Quang Huy
Công ty Thuế Quang Huy là một trong những đơn vị uy tín trong lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp về các vấn đề liên quan đến kế toán, thuế và pháp lý. Với đội ngũ chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm, Thuế Quang Huy cung cấp dịch vụ toàn diện, từ thành lập doanh nghiệp đến các thủ tục đăng ký thay đổi, bao gồm cả dịch vụ thay đổi vốn điều lệ.
Khi sử dụng dịch vụ thay đổi vốn điều lệ tại Thuế Quang Huy, doanh nghiệp sẽ nhận được nhiều lợi ích thiết thực:
- Doanh nghiệp được tư vấn toàn diện về các quy định pháp luật liên quan, tránh rủi ro vi phạm
- Các thủ tục được thực hiện nhanh chóng, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Đội ngũ chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm, mang lại giải pháp hiệu quả phù hợp với từng doanh nghiệp
- Doanh nghiệp được hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ, đảm bảo tuân thủ đúng quy định
Một số câu hỏi thường gặp về vốn tối thiểu khi thành lập công ty
Vốn điều lệ tối thiểu có thể thay đổi không?
Vốn điều lệ để thành lập công ty có thể thay đổi. Doanh nghiệp có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ, trừ trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề có quy định về vốn pháp định. Trong trường hợp này, vốn điều lệ phải đáp ứng mức vốn pháp định tối thiểu.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể tự nguyện tăng vốn điều lệ để mở rộng hoạt động và thu hút nhà đầu tư, hoặc giảm vốn điều lệ khi cần thu hẹp quy mô hoạt động. Tuy nhiên, quyết định thay đổi vốn điều lệ phải được xem xét cẩn thận.
Vốn điều lệ tối thiểu có ảnh hưởng đến quyền lợi của cổ đông không?
Vốn điều lệ có ảnh hưởng đến quyền lợi của cổ đông. Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ là cơ sở để xác định tỷ lệ phần vốn góp hay sở hữu cổ phần của thành viên, cổ đông trong công ty.
Từ đó, quyền, lợi ích và nghĩa vụ của các thành viên, cổ đông được xác định. Cụ thể, mức vốn điều lệ ảnh hưởng đến trách nhiệm của chủ sở hữu công ty và thành viên, cổ đông về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp.
Vốn điều lệ tối thiểu là một trong những yếu tố quan trọng doanh nghiệp cần nắm rõ khi chuẩn bị thành lập công ty. Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ thành lập công ty, nên doanh nghiệp có thể linh hoạt chọn mức vốn phù hợp với khả năng tài chính và mục đích kinh doanh của mình. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần chú ý đến thời hạn góp vốn để tránh bị phạt từ cơ quan chức năng.
Để đảm bảo quá trình góp vốn diễn ra theo đúng quy định và đúng hạn, hãy liên hệ với Thuế Quang Huy để được tư vấn chi tiết miễn phí!