Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, trong Quý 1/2024, tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới là 332.175 tỷ đồng, tăng 7% so với cùng kỳ năm 2023. Đáng chú ý, vốn điều lệ bình quân của mỗi doanh nghiệp đạt 9,2 tỷ đồng, khẳng định tiềm năng tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam(1).
Vốn điều lệ không chỉ phản ánh năng lực tài chính của doanh nghiệp mà còn là một trong những tiêu chí quyết định khả năng trúng thầu và tiếp cận các gói vay ưu đãi. Hơn nữa, để khắc phục vấn đề thiếu vốn, doanh nghiệp cần nắm vững các phương pháp và điều kiện vay vốn để tối ưu hóa nguồn lực tài chính.
Vậy vốn điều lệ là gì? Đăng ký vốn điều lệ như thế nào? Trong bài viết này, hãy cùng Thuế Quang Huy tìm hiểu về khái niệm, mục đích sử dụng vốn điều lệ và cách quản lý hiệu quả nguồn vốn này để đảm bảo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
Căn cứ pháp lý quy định về vốn điều lệ công ty:
- Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14: Quy định chung về vốn điều lệ của các loại hình doanh nghiệp.
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP: Quy định về thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ vốn góp trong công ty.
Vốn điều lệ là gì?
Vốn điều lệ (tên tiếng Anh: Charter capital) là tổng giá trị tài sản do các thành viên hoặc cổ đông đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty, và được ghi nhận trong Điều lệ công ty. Đây là một trong những yếu tố then chốt xác định quy mô và năng lực tài chính của doanh nghiệp.

Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rõ, vốn điều lệ công ty là:
- Tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu và các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập.
- Tổng mệnh giá số cổ phần đã được bán hoặc đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Các thành viên, cổ đông có trách nhiệm góp đủ số vốn đã cam kết trong thời hạn quy định. Nếu không, công ty phải điều chỉnh lại vốn điều lệ hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
Vốn điều lệ có ý nghĩa gì đối với doanh nghiệp?
Vốn điều lệ có ý nghĩa và vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp:
- Vốn điều lệ thể hiện trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp với khách hàng, đối tác. Vì vậy, một công ty với vốn điều lệ lớn thường được đánh giá cao hơn về khả năng thực hiện dự án và mở rộng kinh doanh.
- Vốn điều lệ không chỉ phản ánh tỷ lệ góp vốn của các thành viên, cổ đông mà còn là căn cứ để phân chia lợi nhuận, quyền lợi và nghĩa vụ giữa các thành viên tham gia. Ví dụ, trong một công ty trách nhiệm hữu hạn, nếu thành viên A góp 40% vốn điều lệ, thành viên B góp 60%, lợi nhuận sau thuế sẽ được chia theo tỷ lệ này.
- Đối với các khoản nợ và các trách nhiệm tài sản khác của công ty:
- Chủ sở hữu chịu một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ công ty.
- Thành viên, cổ đông chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (trừ một số trường hợp quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020).
- Vốn điều lệ cũng là tiêu chí quan trọng để xác định điều kiện kinh doanh cho một số ngành nghề đặc thù.

Phân biệt giữa vốn điều lệ và vốn pháp định
Điểm giống nhau
- Đều là số vốn do chủ sở hữu, thành viên hoặc cổ đông góp vào doanh nghiệp.
- Đều là các yếu tố pháp lý quan trọng trong quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp.
- Đều ảnh hưởng đến quyền lợi và trách nhiệm của các thành viên hoặc cổ đông trong doanh nghiệp.
Điểm khác biệt
Dưới đây là bảng so sánh một số điểm khác biệt giữa vốn điều lệ và vốn pháp định:
Tiêu chí | Vốn điều lệ | Vốn pháp định |
Định nghĩa | Tổng giá trị tài sản do các thành viên hoặc cổ đông đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty. | Mức vốn tối thiểu phải có theo quy định pháp luật để thành lập doanh nghiệp trong một số ngành nghề cụ thể. |
Đối tượng áp dụng | Áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. | Áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định pháp luật. |
Số vốn quy định | Không có quy định cụ thể, phụ thuộc vào cam kết góp vốn của các thành viên hoặc cổ đông. | Phải thấp hơn hoặc bằng số vốn điều lệ, tùy theo quy định của ngành nghề kinh doanh. |
Ví dụ minh họa | Một công ty TNHH 1 thành viên có vốn điều lệ là 5 tỷ đồng, do chủ sở hữu góp vào. | Một ngân hàng thương mại cần có vốn pháp định là 3.000 tỷ đồng để được phép hoạt động. |
Quy định về vốn điều lệ của các loại hình doanh nghiệp
Khái niệm vốn điều lệ là gì được quy định cụ thể để phù hợp với từng mô hình kinh doanh và yêu cầu pháp lý khác nhau. Cùng khám phá những quy định về vốn điều lệ của các loại hình doanh nghiệp phổ biến dưới đây.

Vốn điều lệ công ty TNHH
Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên chính là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp vào công ty tại thời điểm thành lập. Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định đối với mọi hoạt động của công ty, và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
Vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Tổng giá trị tài sản được 2 đến 50 thành viên góp vào công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại thời điểm thành lập tạo nên vốn điều lệ công ty. Mỗi thành viên chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty theo tỷ lệ góp vốn.
Vốn điều lệ công ty Cổ phần
Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá các cổ phiếu đã được bán ra hoặc đăng ký mua bởi các nhà đầu tư khi công ty được thành lập. Vốn điều lệ thường được ghi rõ trong Điều lệ công ty và phải được công bố công khai với các cổ đông tham gia.
Giả sử một công ty cổ phần được thành lập với vốn điều lệ là 100 tỷ đồng và mỗi cổ phiếu có mệnh giá 10.000 đồng, tức là công ty có tổng cộng 10 triệu cổ phiếu. Cổ đông A khi mua 1 triệu cổ phiếu tương đương với 10 tỷ đồng, sẽ nắm giữ 10% cổ phần của công ty cổ phần này.
Vốn điều lệ công ty Hợp danh
Đối với công ty hợp danh, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản cam kết góp khi thành lập công ty của ít nhất hai thành viên hợp danh và các thành viên góp vốn (nếu có). Trách nhiệm của các thành viên đối với vốn điều lệ công ty hợp danh như sau:
- Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty.
- Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã cam kết góp đối với các khoản nợ của công ty.
Các trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ công ty
Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Căn cứ vào Khoản 1,3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể điều chỉnh vốn điều lệ trong các trường hợp sau:
Trường hợp tăng vốn điều lệ:
- Các thành viên hiện tại có thể đóng góp thêm vốn vào công ty.
- Công ty chấp nhận thành viên mới và bổ sung vốn góp của họ vào tổng vốn điều lệ của công ty.
Trường hợp giảm vốn điều lệ:
- Công ty có thể hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ nếu đã hoạt động liên tục từ 2 năm trở lên và đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
- Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên, tuân thủ quy định Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Nếu các thành viên không thanh toán đầy đủ và đúng hạn phần vốn đã cam kết, công ty phải giảm vốn điều lệ tương ứng với số vốn chưa được thanh toán.
Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên
Điều 87 của Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rằng, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có quyền quyết định hình thức tăng hoặc giảm vốn điều lệ để linh hoạt hơn trong quản lý tài chính và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh. Cụ thể như sau:
Trường hợp tăng vốn điều lệ:
- Chủ sở hữu tự mình đóng góp thêm vốn vào công ty.
- Nếu công ty huy động thêm vốn từ người khác, công ty phải chuyển đổi sang mô hình công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Sau khi hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ, công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong vòng 10 ngày.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A thành lập công ty TNHH 1 thành viên “A Logistics” với vốn điều lệ là 2 tỷ đồng. Sau một thời gian hoạt động, ông Nguyễn Văn B tham gia góp vốn 1 tỷ đồng vào công ty. Công ty A Logistics sẽ phải làm thủ tục chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên với vốn điều lệ mới là 3 tỷ đồng.
Trường hợp giảm vốn điều lệ:
- Công ty có thể hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu nếu đã hoạt động liên tục từ 2 năm trở lên và đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác sau khi hoàn trả vốn.
- Nếu chủ sở hữu không thanh toán đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty phải giảm vốn điều lệ tương ứng với số vốn chưa được thanh toán.
Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty Cổ phần
Các hình thức tăng hoặc giảm vốn điều lệ công ty cổ phần được quy định tại Khoản 1,5 Điều 112 và Điều 123 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Trường hợp tăng vốn điều lệ:
- Công ty có thể phát hành thêm cổ phần và chào bán cho các cổ đông hiện tại.
- Công ty chào bán cổ phần riêng lẻ cho một số nhà đầu tư cụ thể, không thông qua thị trường công khai.
- Công ty phát hành cổ phần mới và chào bán cho công chúng thông qua thị trường chứng khoán.
Trường hợp giảm vốn điều lệ:
- Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, hoặc công ty đã hoạt động liên tục từ 2 năm trở lên và có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác.
- Công ty mua lại cổ phần đã phát hành theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Nếu các cổ đông không thanh toán đầy đủ và đúng hạn vốn đã cam kết, công ty phải giảm vốn điều lệ tương ứng với số vốn chưa được thanh toán, theo quy định tại Điều 113 của Luật Doanh nghiệp 2020.
Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty Hợp danh
Công ty hợp danh có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp:
- Công ty tiếp nhận thêm thành viên hợp danh mới, tham gia vào bộ máy quản lý công ty.
- Công ty tiếp nhận thêm thành viên góp vốn, không tham gia quản lý nhưng đóng góp tài sản vào công ty.
Ngoài ra, vốn điều lệ của công ty hợp danh có thể giảm khi một thành viên hợp danh chấm dứt tư cách thành viên, rút vốn ra khỏi công ty. Điều này yêu cầu công ty phải điều chỉnh vốn điều lệ và đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi thành viên rút vốn.
Các hình thức góp vốn điều lệ phổ biến hiện nay
Các tổ chức và cá nhân có thể thực hiện việc góp vốn điều lệ qua các hình thức sau:
- Mua và nắm giữ cổ phần hoặc cổ phiếu của công ty cổ phần.
- Góp vốn trực tiếp vào công ty TNHH hoặc công ty hợp danh.
Lưu ý, các trường hợp không được phép góp vốn vào công ty theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 bao gồm:
- Cơ quan nhà nước và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để góp vốn vào doanh nghiệp nhằm thu lợi riêng cho cơ quan hoặc đơn vị của mình.
- Những cá nhân thuộc đối tượng quản lý theo Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và Luật Phòng, chống tham nhũng.

Thời hạn góp vốn điều lệ công ty là bao lâu?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn góp vốn điều lệ đối với các công ty TNHH và công ty cổ phần là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thời gian này không bao gồm thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, và thực hiện các thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
Riêng đối với công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân, hiện không có giới hạn thời gian góp vốn cụ thể. Tuy nhiên, các chủ doanh nghiệp và thành viên công ty vẫn phải góp đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết khi thành lập.
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định, sẽ có các hậu quả pháp lý như sau:
- Công ty TNHH một thành viên: Chủ sở hữu phải đăng ký giảm vốn điều lệ tương ứng với số vốn đã góp trong vòng 30 ngày kể từ thời hạn góp vốn. Chủ sở hữu vẫn chịu toàn bộ trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trước ngày đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên trong vòng 30 ngày.
- Công ty cổ phần: Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng mệnh giá số cổ phần đã thanh toán đủ và phải thay đổi danh sách cổ đông sáng lập (nếu cần) trong vòng 30 ngày.
Trường hợp thành viên, cổ đông không góp đủ vốn điều lệ thì xử lý thế nào?
Ngoài việc tìm hiểu vốn điều lệ là gì và các hình thức góp vốn, để giúp doanh nghiệp đi vào hoạt động một cách ổn định, bạn cũng cần biết cách giải quyết khi cổ đông, thành viên công ty không góp đủ vốn. Dưới đây là quy định áp dụng với mỗi trường hợp:
Loại hình công ty | Cách thức xử lý |
Công ty cổ phần |
|
Công ty TNHH một thành viên | Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty và thiệt hại do không góp đủ, hoặc không góp đúng hạn vốn điều lệ. |
Công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
Công ty hợp danh |
|
Doanh nghiệp nên đăng ký vốn điều lệ cao hay thấp?
Vậy vốn điều lệ bao nhiêu là hợp lý? Như đã nói bên trên, ngoại trừ các ngành nghề kinh doanh có yêu cầu về vốn pháp định, thì hiện pháp luật Việt Nam không giới hạn số vốn điều lệ tối đa khi thành lập doanh nghiệp. Việc đăng ký vốn điều lệ cao hay thấp còn tùy thuộc vào năng lực tài chính, quy mô kinh doanh và phương hướng hoạt động của mỗi công ty.
Dưới đây là một số ưu nhược điểm của việc đăng ký vốn điều lệ cao và thấp:
Tiêu chí | Vốn điều lệ cao | Vốn điều lệ thấp |
Ưu điểm |
|
|
Nhược điểm |
|
|
Hỗ trợ tư vấn về vốn điều lệ công ty uy tín tại Thuế Quang Huy
Thuế Quang Huy là một đơn vị uy tín hàng đầu, chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn về vốn điều lệ và các thủ tục pháp lý liên quan tại Việt Nam. Với nền tảng hơn 13 năm kinh nghiệm và đội ngũ chuyên gia có năng lực vững chắc trong lĩnh vực pháp lý và thuế, chúng tôi cam kết mang đến giải pháp chuyên nghiệp và hiệu quả nhất cho khách hàng.
Ngoài dịch vụ tư vấn và thực hiện các thay đổi vốn điều lệ cho doanh nghiệp một cách nhanh chóng và chính xác, chúng tôi còn hỗ trợ các quy trình chuyển đổi loại hình doanh nghiệp toàn diện. Mời bạn tham khảo bảng giá các dịch vụ nổi bật của chúng tôi:
Dịch vụ | Chi phí trọn gói(đồng) | Thời gian hoàn thành |
Thành lập công ty | Từ 1.500.000 – 4.900.000 | 3-5 ngày làm việc |
Thay đổi vốn điều lệ công ty | 1.000.000 | 3-4 ngày làm việc |
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp | 1.500.000 | 3-4 ngày làm việc |
*Chi phí trên chưa bao gồm phí VAT 10%. Vui lòng liên hệ chúng tôi đã được tư vấn và báo giá chi tiết theo tình hình thực tế và nhu cầu của doanh nghiệp.
Thuế Quang Huy luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ, nhằm đem đến sự hài lòng tới mỗi khách hàng. Dưới đây là những lợi ích vượt trội khi bạn lựa chọn chúng tôi:

- Chuyên nghiệp và uy tín: Tư vấn và cung cấp đa dạng giải pháp pháp lý toàn diện, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
- Hoàn thành thủ tục nhanh chóng: Với quy trình làm việc linh hoạt, đội ngũ chuyên viên sẽ hoàn thành mọi công việc trong thời gian sớm nhất.
- Chi phí hợp lý: Các dịch vụ của Thuế Quang Huy được thiết kế với mức phí cạnh tranh, tiết kiệm tối đa cho doanh nghiệp.
- Tư vấn tận tâm: Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng trong suốt quá trình triển khai dịch vụ.
- Chính sách ưu đãi tốt: Hỗ trợ tư vấn và tối ưu hóa quy trình pháp lý và thuế cho doanh nghiệp sau thay đổi.
Những câu hỏi thường gặp về vốn điều lệ
Doanh nghiệp có cần chứng minh vốn điều lệ không?
Không, pháp luật Việt Nam không yêu cầu doanh nghiệp phải chứng minh vốn điều lệ khi đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải đảm bảo góp đủ số vốn cổ phần đã đăng ký và chịu trách nhiệm nếu không thực hiện đúng theo thời hạn quy định.
Nếu vốn điều lệ không được góp đủ theo quy định thì doanh nghiệp cần phải làm gì?
Nếu vốn điều lệ không được góp đủ trước thời hạn quy định, doanh nghiệp cần phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng số vốn đã góp trong vòng 30 ngày kể từ hạn chót góp vốn. Điều này nhằm đảm bảo rằng công ty hoạt động hợp pháp và tuân thủ các quy định về vốn điều lệ.
Vốn điều lệ tối thiểu để mở công ty là bao nhiêu?
Pháp luật Việt Nam hiện hành không quy định số vốn điều lệ tối thiểu để mở công ty, mà phụ thuộc vào loại hình và ngành nghề đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, công ty không nên đăng ký vốn điều lệ quá thấp, làm giảm độ uy tín và khó gây dựng niềm tin với khách hàng, đối tác cũng như hạn chế khả năng phát triển và giao dịch tại ngân hàng, cơ quan quản lý thuế và cơ hội mở rộng đầu tư kinh doanh.
Một số lĩnh vực đặc thù, thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định và vốn ký quỹ như: bảo hiểm, giáo dục, tài chính – ngân hàng, dịch vụ lao động, vận tải hàng không… Ví dụ: công ty cung cấp dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe phải đăng ký số vốn điều lệ tối thiểu là 300 tỷ đồng.
Tài sản góp vốn điều lệ là gì?
Tài sản góp vốn điều lệ là các tài sản được sử dụng để đóng góp vào vốn của công ty, theo quy định của Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020. Các loại tài sản này bao gồm:
- Đồng Việt Nam
- Ngoại tệ có thể tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất
- Giá trị quyền sở hữu trí tuệ như quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, các quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo Luật Sở hữu trí tuệ.
- Các tài sản khác được định giá bằng Việt Nam Đồng.
Quyền sử dụng các tài sản này chỉ áp dụng cho những cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp của các quyền tài sản nói trên, và chúng được định giá bằng Đồng Việt Nam hoặc các phương thức định giá hợp pháp khác.
Vốn điều lệ ảnh hưởng như thế nào đến việc đóng lệ phí môn bài?
Theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP và được bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải đóng hàng năm được xác định dựa trên số vốn điều lệ công ty, cụ thể như sau:
Loại doanh nghiệp | Lệ phí môn bài (đồng/năm) |
Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 |
Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 |
Văn phòng đại diện, chi nhánh công ty, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 |
Lưu ý rằng, khi doanh nghiệp quyết định thay đổi vốn điều lệ, mức đóng lệ phí môn bài sẽ phụ thuộc vào mức vốn mới đăng ký. Nếu vốn mới không vượt quá ngưỡng bậc lệ phí đã đăng ký, mức lệ phí môn bài sẽ không thay đổi.
Ví dụ, doanh nghiệp X có vốn điều lệ là 6 tỷ đồng vào năm 2022 và đăng ký tăng lên 8 tỷ đồng vào năm 2023, mức lệ phí môn bài vẫn là 2 triệu đồng/năm. Tuy nhiên, khi doanh nghiệp X tăng vốn lên 12 tỷ đồng vào năm 2024, mức lệ phí sẽ tăng lên 3 triệu đồng/năm.
Do đó, chủ doanh nghiệp nên cân nhắc đăng ký vốn điều lệ ở mức vừa phải, phù hợp với khả năng của các thành viên, cổ đông và mục tiêu phát triển của công ty. Sau khi doanh nghiệp đã hoạt động ổn định và trên đà phát triển, việc tăng vốn điều lệ có thể được thực hiện để đáp ứng nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh, nhưng không nên quá cao khiến cho việc quản lý và phân chia quyền lợi, trách nhiệm trở nên phức tạp.
Vốn điều lệ có trên giấy phép kinh doanh không?
Vốn điều lệ của công ty phải được ghi rõ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 cho biết rằng, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các thông tin cụ thể như: tên công ty, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, và thông tin về người đại diện pháp luật của công ty.
Trong đó, mục số 4 của Giấy chứng nhận này ghi nhận số tiền vốn điều lệ của công ty, hoặc số tiền vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân. Đây là một trong những yếu tố quan trọng xác định sự cam kết tài chính của công ty đối với các bên liên quan.
Như vậy, bài viết trên đây đã cập nhật quy định pháp luật mới nhất về khái niệm vốn điều lệ là gì, các hình thức góp vốn và thay đổi vốn điều lệ. Vốn điều lệ là một trong những yếu tố quan trọng, giúp xác định năng lực tài chính và trách nhiệm của doanh nghiệp từ khi mới thành lập.
Để đảm bảo tuân thủ pháp luật khi đăng ký vốn, doanh nghiệp có thể tìm kiếm sự hỗ trợ từ các đơn vị chuyên nghiệp như Thuế Quang Huy. Thuế Quang Huy cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp, bao gồm thay đổi vốn điều lệ công ty, giúp quá trình khởi nghiệp của bạn diễn ra suôn sẻ và giảm thiểu rủi ro phát sinh. Liên hệ ngay để nhận tư vấn theo nhu cầu!
*Nguồn tham khảo:
(1): https://www.gso.gov.vn/tin-tuc-thong-ke/2024/04/thuc-day-phat-trien-doanh-nghiep-tro-thanh-dong-luc-tang-truong-kinh-te-quan-trong