Tìm kiếm
Close this search box.
Tìm kiếm
Close this search box.

Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam

thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài
Nội dung chính:

Việt Nam đã khẳng định vị thế của mình là một điểm đến lý tưởng của nhà đầu tư nước ngoài, với lượng vốn FDI liên tục tăng trong những năm gần đây. Năm 2023, Việt Nam thu hút 36,61 tỷ USD vốn FDI, tăng hơn 32% so với năm trước; trong hai tháng đầu năm 2024, lượng vốn đạt gần 4,29 tỷ USD, tăng 38,6% so với cùng kỳ năm trước(1).

Tuy nhiên, khi thành lập công ty tại Việt Nam, không ít nhà đầu tư nước ngoài vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức, như rủi ro pháp lý, thủ tục phức tạp và khác biệt văn hóa.

Để giải quyết vấn đề này, dịch vụ thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài trở thành một lựa chọn tối ưu. Các nhà đầu tư sẽ được hỗ trợ từ các đơn vị chuyên nghiệp để thành lập công ty nhanh chóng và khai thác tối đa tiềm năng thị trường Việt Nam.

Theo dõi bài viết để hiểu rõ về các hồ sơ, thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam, và dịch vụ thành lập công ty vốn nước ngoài trọn gói chuyên nghiệp.

Căn cứ pháp lý quy định về thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài:

  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2020, là cơ sở pháp lý cơ bản về tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam.
  • Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2020, quy định về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
  • Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, được ban hành để hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư, cung cấp các hướng dẫn chi tiết về thủ tục và điều kiện đầu tư nước ngoài.
  • Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư trong và ngoài nước, đặc biệt là về các hoạt động đầu tư của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.

Thế nào là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài?

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là gì?

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là một loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, hoàn toàn thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài. Cụ thể, cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam và nắm giữ 100% vốn điều lệ của công ty đó.

doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là gì?

Công ty này có tên riêng, tài sản, và trụ sở giao dịch đặt tại Việt Nam. Doanh nghiệp này phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và các hướng dẫn của cơ quan chức năng, cũng như chịu sự kiểm soát và điều chỉnh từ các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.

Sự xuất hiện và hoạt động của các doanh nghiệp này góp phần đáng kể vào việc thúc đẩy quan hệ kinh tế và đầu tư giữa Việt Nam và các quốc gia nước ngoài.

Đặc điểm chung của công ty 100% vốn nước ngoài

Số lượng các công ty vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đã tăng đáng kể trong những năm gần đây, đóng góp vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Tìm hiểu về đặc điểm của loại hình doanh nghiệp này qua nội dung bên dưới:

  • Doanh nghiệp được thành lập bởi các cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được hình thành theo pháp luật nước ngoài, với mục đích thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
  • Công ty được công nhận là một pháp nhân theo luật pháp Việt Nam và phải tuân thủ các quy định của pháp luật địa phương. Hoạt động chính thức bắt đầu từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Thường được tổ chức dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần, chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với số vốn kinh doanh.
  • Nhà đầu tư có thể là cá nhân, tổ chức hoặc kết hợp của nhiều cá nhân và tổ chức nước ngoài, có tư cách pháp nhân và hưởng các quyền lợi, nghĩa vụ theo luật Việt Nam
  • Các công ty này được cá nhân, tổ chức nước ngoài tự quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình, với sự hỗ trợ từ các quy định của pháp luật Việt Nam..
  • Nhà nước chỉ thực hiện quản lý về thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư và kiểm tra, giám sát để đảm bảo doanh nghiệp hoạt động theo đúng luật.

Lĩnh vực nhà đầu tư có thể thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài

Một nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập công ty về lĩnh vực nào? Thông tin chi tiết trong bảng sau:

STT Tên ngành Mã CPC
1 Sản xuất
2 Dịch vụ kế toán, dịch vụ thuế 862, 863
3 Dịch vụ kiến trúc 8671
4 Dịch vụ tư vấn kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật đồng bộ 8672, 8673
5 Dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị 8674
6 Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan, kinh doanh, sản xuất phần mềm 841-845, 849
7 Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học tự nhiên 851
8 Dịch vụ nghiên cứu thị trường 864
9 Dịch vụ tư vấn quản lý 865
10 Dịch vụ liên quan đến tư vấn quản lý 866
11 Dịch vụ liên quan đến sản xuất 884, 885
12 Dịch vụ liên quan đến tư vấn khoa học kỹ thuật 86751, 86752, 86753
13 Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị (không bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển, máy bay, hoặc các phương tiện và thiết bị vận tải khác) 633
14 Các dịch vụ chuyển phát 7512
15 Dịch vụ xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan 511-518
16 Dịch vụ xuất nhập khẩu, phân phối bán buôn, bán lẻ hàng hóa 621, 622, 631, 632
17 Dịch vụ nhượng quyền thương mại 8929
18 Dịch vụ giáo dục 923, 924, 929
19 Xử lý nước thải, rác thải 9401, 9402
20 Dịch vụ bệnh viện, nha khoa, khám bệnh 9311, 9312
21 Dịch vụ xếp chỗ ở khách sạn, Dịch vụ cung cấp thức ăn và đồ uống 64110, 642, 643
22 Dịch vụ kho bãi, đại lý vận tải hàng hóa 742, 748
23 Dịch vụ đặt, giữ chỗ bằng máy tính
24 Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa máy bay 8868

Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài có những ưu điểm và hạn chế gì?

Ưu điểm

Thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam mang lại nhiều ưu điểm như sau:

  • Quản lý hiệu quả: Công ty vốn nước ngoài được quản lý bởi nhà đầu tư nước ngoài, giúp tổ chức này áp dụng các phương pháp quản lý tiên tiến, dẫn đến hiệu quả kinh doanh cao hơn.
  • Lợi thế công nghệ và vốn: Doanh nghiệp được thành lập và phát triển hoàn toàn bởi nhà đầu tư nước ngoài, nên có thể tận dụng được công nghệ tiên tiến và nguồn vốn đầu tư lớn, giúp nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • Thu hút nguồn nhân lực: Với nguồn vốn và quy mô lớn, công ty 100% vốn nước ngoài thu hút được lượng lớn nguồn nhân lực có trình độ cao, đóng góp vào sự phát triển và nâng cao chất lượng lao động trong nước.
  • Phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế: Thành lập công ty vốn nước ngoài phản ánh xu thế hội nhập quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng thị trường và tận dụng mối quan hệ quốc tế của nhà đầu tư, từ đó tạo ra những cơ hội kinh doanh mới và bền vững.

Hạn chế

Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam mang lại nhiều ưu thế cho doanh nghiệp, nhưng cũng có những hạn chế nhất định:

  • Khác biệt văn hóa kinh doanh: Sự khác biệt về văn hóa kinh doanh có thể gây trở ngại trong việc tiếp cận thị trường và giao tiếp nội bộ.
  • Hạn chế về pháp lý: Pháp luật Việt Nam, mặc dù mở rộng cho nhà đầu tư nước ngoài, vẫn giữ một khung pháp lý nhất định, bảo vệ nhà đầu tư trong nước hơn. Điều này thể hiện qua hạn chế về tỷ lệ góp vốn và các thủ tục đăng ký đầu tư phức tạp, đặc biệt là trong các ngành nghề đặc biệt.

Điều kiện thành lập công ty 100 vốn nước ngoài

Điều kiện để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam được quy định rõ trong Điều 22 của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14. Dưới đây là các điều kiện cụ thể dành cho các nhà đầu tư nước ngoài khi mở công ty tại Việt Nam:

Điều kiện thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
Điều kiện thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Điều kiện về vốn thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam, điều kiện chính là có đủ vốn đầu tư. Mặc dù luật không quy định cụ thể về mức vốn, nhưng các tỉnh, thành phố thường xem xét về mức vốn để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Điều kiện về địa điểm thực hiện dự án và trụ sở công ty

Đối với nhà đầu tư nước ngoài, việc đăng ký công ty và triển khai dự án tại Việt Nam có những điều kiện cụ thể về địa điểm như sau:

  • Đối với công ty sản xuất gia công: Không được phép đặt dự án tại các tòa nhà văn phòng hoặc nhà dân sinh có diện tích nhỏ.
  • Đối với công ty chế xuất: Không được thuê trụ sở công ty hoặc điểm đặt dự án nằm ngoài khu công nghiệp.

Những yêu cầu này khiến các nhà đầu tư nước ngoài cần phải cân nhắc chọn lựa địa điểm phù hợp theo lĩnh vực kinh doanh. Vì vậy, thủ tục thành lập công ty 100 vốn nước ngoài cũng có sự khác biệt so với doanh nghiệp Việt Nam.

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp yêu cầu cá nhân đó phải có đủ năng lực hành vi dân sự. Doanh nghiệp có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật, nhưng ít nhất một người phải cư trú tại Việt Nam.

Trường hợp chỉ còn một người đại diện cư trú, khi rời khỏi Việt Nam, người này phải ủy quyền bằng văn bản cho một cá nhân khác cư trú tại Việt Nam để thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

Điều kiện về quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài muốn tham gia hoạt động thương mại tại Việt Nam phải có quốc tịch từ các nước là thành viên của WTO. Họ có thể lựa chọn giữa các hình thức, bao gồm ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh, thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, liên doanh hoặc thành lập văn phòng đại diện/ chi nhánh tại Việt Nam.

Điều kiện về kinh nghiệm của nhà đầu tư

Theo thông tư 03/2021/TT-BKHĐT, nhà đầu tư nước ngoài cần phải giải trình về kinh nghiệm của mình trong lĩnh vực dự án đầu tư đang xem xét. Kinh nghiệm của nhà đầu tư là một yếu tố quan trọng để đánh giá khả năng thực hiện dự án thành công. Những thông tin này sẽ giúp cơ quan quản lý hiểu rõ hơn về năng lực và tiềm năng của nhà đầu tư, từ đó đưa ra các quyết định về việc cấp phép và quản lý đầu tư.

Điều kiện về nhân sự của công ty

Đối với các ngành nghề kinh doanh đòi hỏi điều kiện về nhân sự, công ty cần đáp ứng các yêu cầu cụ thể theo quy định. Ví dụ, trong lĩnh vực kiến trúc, đại lý bảo hiểm, tư vấn du học, công ty phải có nhân sự phù hợp và có chứng chỉ, xác nhận đủ năng lực để thực hiện công việc.

Những điều kiện này nhằm đảm bảo công ty có đội ngũ chuyên môn, có thể cung cấp dịch vụ chất lượng và tuân thủ các quy định pháp lý. Đồng thời, điều kiện về nhân sự cũng giúp xây dựng uy tín và niềm tin từ phía khách hàng.

Điều kiện về ngành nghề và lĩnh vực đầu tư có điều kiện

Các điều kiện về ngành nghề và lĩnh vực đầu tư có điều kiện được quy định cụ thể trong Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Những quy định này áp dụng các hạn chế, yêu cầu, hoặc điều kiện cụ thể cho từng ngành hoặc lĩnh vực kinh doanh. Có thể bao gồm các yêu cầu về vốn đầu tư tối thiểu, công nghệ, môi trường, an toàn lao động, hay các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài mới nhất

Khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện được nêu ở trên, nhà đầu tư nước ngoài có thể tiến hành đăng ký kinh doanh tại Việt Nam. Theo dõi nội dung dưới đây để biết chi tiết về hồ sơ và quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.

thủ tục thành lập công ty 100 vốn nước ngoài
Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Bước 1: Thực hiện đăng ký chủ trương về đầu tư tại Cơ quan có thẩm quyền 

Khi đầu tư vào Việt Nam, trong một số trường hợp, nhà đầu tư nước ngoài cần phải đăng ký chủ trương đầu tư trước khi xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư có thể xin phê duyệt chủ trương từ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trường hợp 1: Đăng ký chủ trương đầu tư cấp tỉnh

  • Thực hiện các dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án cần phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
  • Thực hiện dự án có sử dụng công nghệ nằm trong Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của nhà nước về chuyển giao công nghệ.

Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký chủ trương đầu tư nộp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm:

STT Các giấy tờ
1 Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
2 Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương để xác nhận tư cách pháp lý
3 Đề xuất dự án đầu tư với các nội dung gồm: nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, thời hạn, địa điểm, tiến độ đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, nhu cầu về lao động, đánh giá tác động hiệu quả về kinh tế và xã hội của dự án được đầu tư.
4 Bản sao một trong những tài liệu sau:

  • Cam kết về hỗ trợ tài chính từ tổ chức tài chính
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ
  • Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất từ phía nhà đầu tư
  • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  • Bảo lãnh về khả năng tài chính của nhà đầu tư
5 Đề xuất sử dụng đất (đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); đối với dự án ngoài trường hợp trên thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm hợp pháp của nhà đầu tư.
6 Dự án cần giải trình về việc áp dụng công nghệ bao gồm thông tin về tên công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ và nguồn gốc xuất xứ của công nghệ đó. Ngoài ra, cần cung cấp thông số kỹ thuật chính của công nghệ, danh sách thiết bị và dây chuyền công nghệ chủ yếu. Đối với các dự án sử dụng công nghệ nằm trong Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, cũng cần báo cáo tình trạng sử dụng của máy móc và thiết bị trong dự án.
7 Hợp đồng BCC (nếu dự án được đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC).

Trường hợp 2: Đăng ký chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Căn cứ theo Luật Đầu tư năm 2020 số 61/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, Nhà đầu tư cần thực hiện đăng ký chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ nếu đăng ký kinh doanh các ngành nghề sau:

  • Vận tải biển;
  • Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông có hạ tầng mạng;
  • Trồng rừng;
  • Xuất bản;
  • Báo chí;
  • Thành lập tổ chức khoa học & công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài;

Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký chủ trương đầu tư nộp Thủ tướng Chính phủ bao gồm:

  • Bộ hồ sơ tương tự như đăng ký chủ trương đầu tư nộp Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
  • Đưa ra kế hoạch giải phóng mặt bằng, di dời dân cư, và tái định cư (nếu có);
  • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
  • Đánh giá ảnh hưởng, tác động đến kinh tế và xã hội của dự án đầu tư.

Trường hợp 3: Đăng ký chủ trương đầu tư của Quốc hội

Căn cứ theo Điều 30 Luật Đầu tư năm 2020 số 61/2020/QH14, nhà đầu tư cần đăng ký chủ trương đầu tư để xin thẩm quyền của Quốc hội nếu muốn đăng ký các lĩnh vực sau:

1. Dự án đầu tư có tác động lớn đến môi trường hoặc có tiềm năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường bao gồm các trường hợp:

a) Nhà máy điện hạt nhân;

b) Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng gồm, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới có diện tích từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, chống lấn biển có diện tích từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất diện tích từ 1.000 ha trở lên;

2. Dự án đầu tư yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 mùa vụ trở lên với diện tích từ 500 ha trở lên;

3. Dự án đòi hỏi di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở vùng miền núi hoặc từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;

4. Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký chủ trương đầu tư nộp Quốc hội bao gồm:

  • Các phương án để giải phóng mặt bằng, di dời dân cư và tái định cư (nếu có);
  • Bản đánh giá ban đầu về ảnh hưởng đến môi trường và các biện pháp bảo vệ môi trường;
  • Bản đánh giá tác động về mặt kinh tế, xã hội và hiệu quả mà dự án mang lại;
  • Đề xuất các cơ chế và chính sách cụ thể (nếu có) để thúc đẩy dự án.

Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100% vốn nước ngoài  

Lưu ý: Trong trường hợp dự án đầu tư không sử dụng đất (hay nói cách khác là thuê đất trực tiếp từ nhà nước) và không sử dụng công nghệ thuộc danh mục hạn chế chuyển giao, thì không cần thực hiện bước 1 như đã nêu ở trên.

Bước tiếp theo nhà đầu tư cần thực hiện là xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty.

Đối với các dự án thuộc diện đợi quyết định chủ trương đầu tư (ở bước 1) thì sau khi xét duyệt cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty.

Nhà đầu tư sẽ phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong các trường hợp sau đây:

Trường hợp các dự án đầu tư không sử dụng đất hoặc công nghệ thuộc danh mục hạn chế chuyển giao, nhà đầu tư không cần thực hiện bước đăng ký chủ trương tại cơ quan có thẩm quyền (bước 1). Thay vào đó, doanh nghiệp có thể trực tiếp xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trong trường hợp thứ hai, nếu dự án thuộc diện đợi quyết định chủ trương đầu tư ở bước 1, thì doanh nghiệp sẽ phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau khi được cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ được cấp cho các doanh nghiệp thuộc các trường hợp dưới đây:

  • Dự án đầu tư từ các nhà đầu tư nước ngoài;
  • Và các dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế được liệt kê bên dưới:
    • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
    • Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên;
    • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thành lập doanh nghiệp có 100 vốn đầu tư nước ngoài bao gồm những giấy tờ như sau:

STT Các giấy tờ
1 Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
2 Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức:

  • Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương xác nhận tư cách pháp lý
  • Bản sao một trong những tài liệu sau:
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam
  • Cam kết về hỗ trợ tài chính từ tổ chức tài chính
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ
  • Bảo lãnh về khả năng tài chính của nhà đầu tư nước ngoài
  • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  • Bản sao có công chứng hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài cần Bản sao có công chứng Hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại  diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài
3 Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:

  • Bản sao các giấy tờ tùy thân như Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam
4 Điều lệ của công ty 100 vốn nước ngoài
5 Hợp đồng thuê địa điểm/trụ sở, tài liệu chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê
6 Đối với dự án có sử dụng công nghệ cần đính kèm giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án theo đúng quy định pháp luật

Cơ quan nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100 vốn nước ngoài:

  • Trường hợp công ty có trụ sở ở khu công nghiệp thì nộp cho Ban quản lý khu công nghiệp.
  • Trường hợp công ty có trụ sở ngoài khu công nghiệp thì nộp cho Phòng Kinh tế đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.
  • Đối với công ty có trụ sở ở khu công nghiệp, thủ tục nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện tại Ban quản lý khu công nghiệp.
  • Trong trường hợp công ty có trụ sở ngoài khu công nghiệp, hồ sơ sẽ được nộp tại Phòng Kinh tế đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.

Thời gian hoàn thiện việc giải quyết hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100 vốn nước ngoài:

  • Với những dự án thuộc diện được quyết định chủ trương đầu tư, quy trình từ việc nhận văn bản quyết định đến hoàn thành là từ 05 đến 10 ngày làm việc.
  • Dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: từ 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: từ 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 3: Tiến hành làm thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ thực hiện bước chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách các thành viên hoặc cổ đông của công ty.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: CMND/CCCD/Hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân.
  • Quyết định về việc thành lập, Giấy phép hoạt động doanh nghiệp hoặc các văn bản tương đương của tổ chức, cũng như văn bản ủy quyền.
  • Nếu thành viên là tổ chức nước ngoài, cần có bản sao hợp pháp hóa lãnh sự của Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo đúng quy định của Luật đầu tư.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.

Thời gian sử lý hồ sơ thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Công bố công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo đúng thủ tục, trình tự và trả phí theo quy định.

Dựa trên quy định, sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần thực hiện việc thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Quy trình này phải tuân thủ đúng thủ tục, trình tự và phải nộp các khoản phí theo quy định của pháp luật.

Cơ quan thực hiện: Bộ phận thực hiện đăng bố cáo tại Cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh.

Thông tin cần công bố gồm:

  • Nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là đầu tư nước ngoài (trường hợp công ty cổ phần)

Bước 5: Khắc dấu công ty

Trong các bước thành lập công ty 100 vốn nước ngoài thì khắc dấu sẽ là bước cuối cùng để hoàn tất quá trình thành lập công ty. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 có hiệu lực từ 01/01/2021, công ty được tự quyết định về hình thức và số lượng con dấu phù hợp trong phạm vi cho phép của pháp luật.

Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về việc khắc dấu và sử dụng con dấu pháp nhân công ty. Do đó, các doanh nghiệp không cần công bố về mẫu dấu như quy định trước đây.

Công ty được toàn quyền quyết định về hình thức và số lượng con dấu trong phạm vi cho phép của pháp luật.

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, quy định doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về việc khắc dấu và sử dụng con dấu pháp nhân công ty. Vì vậy các công ty sẽ không cần phải công bố về mẫu dấu này như trước đây.

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài trọn gói tại Thuế Quang Huy

Thuế Quang Huy là đơn vị có hơn 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Chúng tôi cung cấp dịch vụ trọn gói, bao gồm tư vấn pháp lý, kế toán – thuế, giấy phép và đầu tư theo đúng quy định pháp luật. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và trách nhiệm, chúng tôi cam kết mang đến giải pháp tối ưu, giúp khách hàng tiết kiệm chi phí và thời gian.

Quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Thuế Quang Huy

Dưới đây là quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Thuế Quang Huy:

  • Nhận thông tin và yêu cầu từ khách hàng:

Khách hàng liên hệ với Thuế Quang Huy để yêu cầu hỗ trợ trong việc thành lập công ty có 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.

  • Tư vấn chi tiết:

Nhân viên của Thuế Quang Huy cung cấp tư vấn chi tiết về các điều kiện, hồ sơ cần chuẩn bị, và quy trình đăng ký công ty tại Việt Nam theo Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp.

  • Chuẩn bị hồ sơ:

Thuế Quang Huy hỗ trợ khách hàng trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp, bao gồm thông tin về ngành nghề kinh doanh, số vốn đăng ký, và thông tin về chủ sở hữu.

  • Gặp khách hàng và ký hồ sơ:

Sau khi hồ sơ đã sẵn sàng, Thuế Quang Huy sắp xếp cuộc họp trực tiếp với khách hàng để ký các tài liệu liên quan đến việc thành lập công ty.

  • Nộp hồ sơ lên Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Hồ sơ được nộp lên cơ quan chức năng, trong trường hợp này là Sở Kế hoạch và Đầu tư, để tiến hành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.

  • Nhận giấy phép kinh doanh:

Sau khi hoàn thành các thủ tục, công ty sẽ nhận được giấy phép kinh doanh và con dấu tròn pháp lý từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, từ đó chính thức hoạt động trong phạm vi pháp luật của Việt Nam.

Sau khi công ty đã được thành lập, Thuế Quang Huy vẫn tiếp tục cung cấp hỗ trợ và tư vấn trong quá trình hoạt động kinh doanh của quý khách hàng, bao gồm: các dịch vụ về kế toán, thuế, và các vấn đề pháp lý khác.

Chi phí thành lập doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Thuế Quang Huy

Tại Thuế Quang Huy, quý khách hàng có thể thực hiện việc thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài một cách nhanh chóng và tiết kiệm.

Chi phí thành lập công ty chi tiết:

  • Miền Bắc: 30.000.000 đồng
  • Miền Trung: 25.000.000 đồng
  • Miền Nam: 30.000.000 đồng

Thời gian thực hiện dịch vụ: Tổng thời gian: 40 – 45 ngày làm việc

  • Đăng ký đầu tư: 35 – 40 ngày
  • Đăng ký thành lập công ty: 5 ngày
Chi phí thành lập doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoà
Chi phí thành lập doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Thuế Quang Huy

Một số câu hỏi thường gặp về thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài có được góp 100% vốn vào doanh nghiệp không?

Theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp, tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư sẽ tùy thuộc vào ngành nghề của dự án đầu tư kinh doanh. Ví dụ các ngành nghề như xây dựng, tư vấn quản lý, thương mại,… thì nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu 100% vốn. Tuy nhiên các lĩnh vực như quảng cáo, logistic, vận tải, du lịch,… thì nhà đầu tư nước ngoài chỉ được góp vốn theo tỷ lệ nhất định hoặc liên doanh.

Các hình thức đầu tư tại Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Căn cứ vào Điều 21 Luật Đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo các hình thức như sau:

  • Thực hiện đầu tư để thành lập tổ chức kinh tế
  • Triển khai dự án đầu tư
  • Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
  • Đầu tư thông qua các hợp đồng BCC
  • Các phương thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới được quy định bởi Chính phủ

Đối tượng nào nên thành lập công ty 100% vốn nước ngoài?

Đối tượng nên thành lập công ty 100% vốn nước ngoài bao gồm:

  • Các nhà đầu tư nước ngoài muốn triển khai dự án đầu tư với 100% vốn nước ngoài.
  • Các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, đặc biệt là những tổ chức mà nhà đầu tư nước ngoài chiếm trên 50% vốn điều lệ, hoặc có đa số thành viên cá nhân nước ngoài trong trường hợp của công ty hợp danh.

Công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài phải đóng những loại thuế nào?

Công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài cũng phải chịu các loại thuế cơ bản giống như doanh nghiệp Việt Nam, bao gồm Lệ phí môn bài, Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Thuế giá trị gia tăng (GTGT), Thuế xuất, nhập khẩu (XNK), Thuế tài nguyên, Thuế bảo vệ môi trường và Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Việt Nam ngày càng khẳng định vị thế là một thị trường kinh doanh tiềm năng và hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài. Với sự phát triển của nền kinh tế và sự ổn định chính trị, việc thành lập công ty tại đây không chỉ là một cơ hội phát triển cho các nhà đầu tư quốc tế.

Để thuận lợi tiến vào thị trường Việt Nam, dịch vụ thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài của Thuế Quang Huy là lựa chọn hàng đầu cho các nhà đầu tư. Với kinh nghiệm và uy tín, chúng tôi cam kết mang lại sự hỗ trợ toàn diện, giúp khách hàng thực hiện mọi thủ tục một cách nhanh chóng và đáng tin cậy.

Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết!


*Nguồn tham khảo:

(1): https://trungtamwto.vn/tin-tuc/25898-tiem-nang-va-co-hoi-thu-hut-dau-tu-nuoc-ngoai-cua-viet-nam

Đội ngũ chuyên môn của Thuế Quang Huy luôn nỗ lực cung cấp những thông tin chính xác và cập nhật nhất. Tuy nhiên, nội dung trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và các điều khoản được đề cập có thể đã không còn hiệu lực vào thời điểm bạn đọc.

Để có được thông tin chính xác nhất vào thời điểm tìm hiểu, xin vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên gia và luật sư tại Thuế Quang Huy để được tư vấn pháp lý cho trường hợp cụ thể của bạn.

Bài viết mới nhất

thuế vãng lai

Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại địa phương khác với trụ sở chính, ngoài việc đóng các loại thuế như giá trị gia tăng (GTGT), thu nhập doanh nghiệp (TNDN),… thì doanh nghiệp còn phải chi trả thêm thuế vãng lai ngoài tỉnh. Việc hiểu rõ các […]

kế toán và kiểm toán

Kế toán và kiểm toán là hai lĩnh vực quan trọng, không thể thiếu trong quản lý tài chính của doanh nghiệp. Dù có sự khác biệt về phương pháp và mục đích, cả hai đều hỗ trợ lẫn nhau để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc xử lý các thông tin […]

Các loại kế toán doanh nghiệp

Trong cuộc đua cạnh tranh khốc liệt trên thị trường kinh tế, quản lý tài chính hiệu quả trở thành yếu tố then chốt quyết định sự thành công của mọi doanh nghiệp. Song cùng với sự phát triển của các mô hình kinh doanh, ngành kế toán cũng không ngừng phát triển thành nhiều […]

Hạch toán tiền chậm nộp thuế

Trường hợp doanh nghiệp phát sinh các khoản thuế nộp chậm sẽ phải đối mặt với các khoản phạt và lãi suất phát sinh trên số tiền thuế chậm nộp. Nếu không xử lý kịp thời, khoản phạt này sẽ tiếp tục tích lũy, gây ra gánh nặng tài chính không nhỏ. Do đó, việc […]

Hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn

Trong quá trình chuyển nhượng vốn cổ phần, trường hợp giá trị chuyển nhượng cao hơn giá mua, phát sinh thu nhập tính thuế thì cá nhân chuyển nhượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Đồng thời các khoản tính thuế này cần được hạch toán chính xác để phân loại các giao […]

Gửi yêu cầu đến Thuế Quang Huy để được tư vấn miễn phí!

Chuyên viên tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi. Bạn chỉ cần để lại thông tin liên hệ và chúng tôi sẽ liên lạc lại trong thời gian sớm nhất. Nhận giải pháp phù hợp nhất cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay!