Theo báo cáo của Sở Kế hoạch đầu tư, trong 6 tháng đầu năm 2024, Việt Nam đã thu hút hơn 15,2 tỷ USD từ vốn đầu tư nước ngoài (FDI), tăng 13,1% so với cùng kỳ năm 2023(1). Điều này cho thấy niềm tin của các nhà đầu tư quốc tế vào môi trường kinh doanh tại Việt Nam vẫn rất tích cực. Cùng với dự báo FDI cả năm 2024 có thể đạt 39-40 tỷ USD, thành lập công ty liên doanh với nước ngoài đang trở thành một lựa chọn hấp dẫn cho các doanh nhân.
Công ty liên doanh với nước ngoài không chỉ giúp các doanh nghiệp tận dụng nguồn vốn, công nghệ tiên tiến, mà còn mở ra cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế, đặc biệt là trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, điều kiện và thủ tục thành lập công ty liên doanh nước ngoài. Cùng khám phá ngay!
Căn cứ pháp lý về thành lập công ty liên doanh với nước ngoài:
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14: Quy định chung về thủ tục thành lập công ty liên doanh tại Việt Nam.
- Luật Đầu Tư số 61/2020/QH14: Quy định về hình thức đầu tư vốn nước ngoài và điều kiện thành lập công ty liên doanh với nước ngoài.
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP: Danh mục ngành nghề kinh doanh hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT: Mẫu văn bản đề nghị đăng ký đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Biểu Cam kết 318/WTO/CK về dịch vụ đầu tư, kinh doanh nước ngoài tại Việt Nam.
Công ty liên doanh nước ngoài là gì?
Công ty liên doanh nước ngoài (tên tiếng Anh: Joint Venture Company) là một hình thức hợp tác giữa hai hoặc nhiều doanh nghiệp trong nước và nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định giữa Việt Nam và đối tác nước ngoài. Công ty liên doanh có thể hoạt động dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty hợp danh hoặc công ty cổ phần, trong đó các bên tham gia sẽ đóng góp vốn vào doanh nghiệp theo một tỉ lệ nhất định.
Mặc dù không được quy định chính thức là một loại hình doanh nghiệp, công ty liên doanh với nước ngoài vẫn khá phổ biến tại Việt Nam và thường biết đến với các tên gọi: doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hay doanh nghiệp FDI. Cụ thể Khoản 17 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 có định nghĩa một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Foreign Direct Investment – FDI) là tổ chức kinh tế có sự tham gia góp vốn trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài.
Doanh nghiệp FDI có thể tận dụng nguồn vốn dồi dào và công nghệ tiên tiến từ nước ngoài cho các hoạt động kinh doanh, từ đó mở rộng ra thị trường quốc tế, và nâng cao năng lực cạnh tranh. Đồng thời, mô hình này giúp giảm thiểu rủi ro nhờ sự chia sẻ trách nhiệm giữa các đối tác liên doanh.
Hiện nay, có nhiều công ty liên doanh nổi tiếng đang hoạt động tại Việt Nam như: Honda Việt Nam (liên doanh Nhật Bản, Thái Lan); Samsung Electronics Việt Nam (liên doanh Hàn Quốc); Unilever Việt Nam, Nhà máy bia Heineken, Công ty TNHH Dầu thực vật Cái Lân,…
Các hình thức hợp tác đầu tư liên doanh với nước ngoài
Những công ty liên doanh nước ngoài đã góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế và công nghệ của Việt Nam. Pháp luật Việt Nam hiện nay quy định 5 hình thức hợp tác đầu tư với nước ngoài phổ biến, gồm có:
- Thành lập công ty với 100% vốn từ nhà đầu tư nước ngoài:
Đây là hình thức nhà đầu tư nước ngoài hoàn toàn sở hữu tổ chức kinh tế, thường được áp dụng bởi các công ty xuyên quốc gia và có quy mô đầu tư nhỏ. Nhà nước sở tại không cần bỏ vốn, và vẫn nhận được thu nhập từ thuế và tiền thuê đất, giải quyết việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, cơ quan quản lý khó kiểm soát hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
- Thành lập công ty liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nước ngoài:
Công ty liên doanh được thành lập tại nước sở tại trên cơ sở hợp đồng liên doanh, nhằm giải quyết tình trạng thiếu vốn, chia sẻ rủi ro, đổi mới công nghệ, tạo việc làm và học hỏi kinh nghiệm quản lý từ nước ngoài. Tuy nhiên, có thể xảy ra mâu thuẫn trong quản lý và điều hành do khác biệt về chính trị, văn hóa và nước sở tại gặp bất lợi do tỷ lệ góp vốn thấp.
- Đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):
Hợp tác giữa các nhà đầu tư nhằm chia lợi nhuận và sản phẩm nhưng không thành lập pháp nhân mới. Đây là hình thức đầu tư đơn giản, ít yêu cầu thủ tục pháp lý, thường áp dụng cho một số lĩnh vực cụ thể như thăm dò dầu khí.
- Đầu tư theo hợp đồng BOT, BT, BTO:
Hình thức đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng trên cơ sở hợp đồng với cơ quan nhà nước, nhằm thu hút vốn vào các dự án hạ tầng lớn, giảm áp lực ngân sách nhà nước. Sau thời gian khai thác, nhà đầu tư chuyển giao công trình cho nhà nước.
- Đầu tư theo hình thức mua cổ phần hoặc sáp nhập mua lại doanh nghiệp:
Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần hoặc sáp nhập, mua lại doanh nghiệp Việt Nam theo tỷ lệ cổ phần. Ưu điểm là khả năng thu hồi vốn nhanh, phục hồi doanh nghiệp gặp khó khăn, đa dạng hóa hoạt động đầu tư tài chính.
Điều kiện thành lập công ty liên doanh nước ngoài
Việc thành lập công ty liên doanh với nước ngoài tại Việt Nam yêu cầu tuân thủ theo các quy định pháp luật, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả của hoạt động đầu tư. Cụ thể bao gồm Luật doanh nghiệp 2020, Luật đầu tư 2020, các hiệp định quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc phê duyệt (cam kết WTO) và các văn bản pháp luật có liên quan khác.
Để thành lập công ty liên doanh với nước ngoài, bạn cần đáp ứng các điều kiện chính sau đây:
Điều kiện đối với nhà đầu tư
- Nhà đầu tư cá nhân:
- Phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Không thuộc đối tượng đang chấp hành hình phạt tù hoặc bị áp đặt các hình phạt hành chính khác theo quy định pháp luật.
- Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức:
- Cần phải có tư cách pháp nhân.
- Được thành lập hợp pháp và vẫn đang hoạt động tại thời điểm thực hiện hợp tác đầu tư.
Điều kiện đối với tình hình tài chính
- Nhà đầu tư phải đảm bảo có khả năng chi trả số vốn cam kết đầu tư vào dự án liên doanh và chịu toàn bộ trách nhiệm và rủi ro phát sinh với số vốn góp vào công ty.
- Điều kiện về vốn pháp định:
- Vốn pháp định của công ty liên doanh không thấp hơn 30% tổng vốn đầu tư.
- Trong các khu vực khuyến khích kinh doanh, vốn pháp định có thể thấp hơn nhưng không quá 20% tổng vốn đầu tư và cần được cơ quan cấp phép chấp thuận.
- Quy định về vốn pháp định phải phù hợp với quy mô và ngành nghề kinh doanh, tuân thủ theo luật pháp của Việt Nam.
- Ngân hàng quản lý số tiền đầu tư vào công ty liên doanh phải là ngân hàng hợp pháp và có giấy phép hoạt động tại Việt Nam.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
- Công ty liên doanh chỉ được đăng ký trong các ngành nghề được phép theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Không được đăng ký trong những ngành nghề thuộc danh mục hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, được quy định tại Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Thủ tục thành lập công ty liên doanh nước ngoài
Thủ tục thành lập công ty liên doanh với nước ngoài tại Việt Nam đòi hỏi sự hiểu biết rõ ràng về các quy định pháp lý và quy trình hành chính. Có hai hình thức phổ biến: thành lập công ty liên doanh trực tiếp từ vốn của nhà đầu tư nước ngoài và thành lập theo hình thức góp vốn, mua lại cổ phần hoặc phần vốn góp trong doanh nghiệp Việt Nam. Mỗi hình thức đều có những yêu cầu và thủ tục riêng biệt, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng từ phía nhà đầu tư. Cùng tìm hiểu chi tiết ở phần dưới đây.
Thành lập công ty liên doanh trực tiếp từ vốn của nhà đầu tư nước ngoài
Để thành lập công ty liên doanh có vốn đầu tư trực tiếp từ nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bạn cần tuân thủ các quy trình pháp lý nghiêm ngặt, bao gồm các bước cụ thể sau:
Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho công ty liên doanh
Bạn chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư gồm đầy đủ các giấy tờ cần thiết:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (có đầy đủ chữ ký của các nhà đầu tư).
- Đề xuất dự án đầu tư nêu rõ mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, địa điểm, thời gian, tiến độ, nhu cầu lao động, và hiệu quả kinh tế – xã hội.
- Bản sao hợp đồng thuê nhà/văn phòng nếu thuê từ doanh nghiệp khác.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư cá nhân: Bản sao công chứng CCCD/CMND/hộ chiếu.
- Đối với nhà đầu tư tổ chức: Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập, kèm bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện.
- Tài liệu chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư cá nhân: Văn bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng.
- Đối với nhà đầu tư tổ chức: Báo cáo tài chính gần nhất đã kiểm toán hoặc tài liệu tương đương.
Sau đó, bạn đem nộp hồ sơ hoàn chỉnh tại cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ là: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương, hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Để xác định chính xác nơi nộp hồ sơ đối với trường hợp của bạn, hãy liên hệ chuyên gia Thuế Quang Huy để được tư vấn.
Trong vòng 5-15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan sẽ cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp (thời gian xử lý phụ thuộc vào dự án đầu tư có thuộc diện được chấp thuận chủ trương đầu tư hay không).
Bước 2: Làm thủ tục thành lập công ty liên doanh với nước ngoài
Tương tự với quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp, hồ sơ thành lập công ty liên doanh bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp liên doanh.
- Điều lệ công ty liên doanh.
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập: Tùy theo loại hình công ty.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện pháp luật và các nhà đầu tư: CCCD/CMND/hộ chiếu.
- Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập của nhà đầu tư tổ chức.
- Văn bản cử người đại diện ủy quyền quản lý phần vốn góp của tổ chức: Kèm bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền.
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả: Kèm bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền (nếu có).
Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trong vòng 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Xin giấy phép kinh doanh (không bắt buộc)
Lưu ý đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện như bán lẻ, dịch vụ lữ hành, hay dịch vụ y tế, chủ công ty liên doanh cần phải xin cấp giấy phép con theo quy định trước khi đi vào hoạt động.
Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Phương án kinh doanh và chương trình kinh doanh.
- Giấy xác nhận về kinh nghiệm hoặc tài liệu chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành kinh doanh.
- Giấy tờ tùy thân của người đứng đầu kinh doanh và các thành viên trong công ty.
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh có thể kéo dài từ 10 – 20 ngày làm việc, tùy thuộc vào cơ quan quản lý cấp phép và mức độ cung cấp đầy đủ và kịp thời các giấy tờ cần thiết.
Tùy theo loại hình giấy phép, cơ quan cấp phép sẽ khác nhau. Ví dụ, Bộ Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, trong khi Sở Du lịch cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
Thành lập theo hình thức góp vốn, mua lại cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp Việt Nam
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết ba bước thực hiện quy trình thành lập công ty liên doanh thông qua việc góp vốn, mua lại cổ phần, vốn góp từ doanh nghiệp Việt:
Bước 1: Thành lập doanh nghiệp từ 100% vốn góp từ nhà đầu tư tại Việt Nam
Để bắt đầu, nhà đầu tư Việt Nam cần thành lập một doanh nghiệp hợp pháp theo quy định pháp luật. Hồ sơ thành lập công ty bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập (đối với loại hình công ty TNHH hoặc công ty cổ phần).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên hoặc cổ đông là tổ chức.
- Văn bản cử người đại diện phần vốn góp của tổ chức Việt Nam.
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện pháp luật công ty.
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả, kèm bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền (nếu có).
Công ty có thể chọn nộp trực tuyến qua trang Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính.
Trong khoảng 3 – 5 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Xin cấp văn bản xác nhận đủ điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn/mua lại cổ phần
- Hồ sơ đăng ký góp vốn hoặc mua lại cổ phần bao gồm:
- Văn bản đăng ký góp vốn hoặc mua cổ phần từ nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty Việt Nam.
- Bản sao công chứng:
- CCCD/CMND/hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài: Nếu nhà đầu tư là cá nhân.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức (đã được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt).
- Văn bản thỏa thuận góp vốn hoặc mua cổ phần giữa công ty Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài.
- Giấy ủy quyền cho người đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả (nếu có).
Doanh nghiệp nộp trực tiếp tại Phòng Đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương.
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Đầu tư sẽ kiểm tra và cấp Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn/mua cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài.
Bước 3: Thay đổi giấy phép kinh doanh để cập nhật thông tin của thành viên góp vốn
Đối với hình thức này, có sự thay đổi về thông tin thành viên/cổ đông góp vốn. Do đó, bạn cần làm thủ tục thay đổi nội dung trên giấy phép đăng ký kinh doanh. Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn/mua cổ phần.
- Hợp đồng chuyển nhượng kèm theo biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng giữa công ty Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài.
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông sau khi chuyển nhượng bao gồm nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty TNHH hoặc cổ phần).
- Văn bản cử người đại diện phần vốn góp cho tổ chức kèm theo danh sách người đại diện theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài tương ứng.
- Bản sao công chứng:
- CCCD/CMND/hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài: Nếu là cá nhân.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh của các nhà đầu tư nước ngoài nhận vốn góp/mua lại cổ phần từ công ty Việt Nam.
- CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp cho tổ chức nước ngoài.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp có thể nộp trực tuyến qua trang Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong khoảng 5 – 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho doanh nghiệp liên doanh. Lúc này, nhà đầu tư nước ngoài chính thức trở thành cổ đông trong công ty, và doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam trở thành doanh nghiệp liên doanh có vốn nước ngoài.
Lưu ý khi làm thủ tục thành lập công liên doanh nước ngoài
Dưới đây là những lưu ý quan trọng mà nhà đầu tư nước ngoài cần nắm rõ, để đảm bảo quá trình đăng ký thành lập công ty liên doanh với nước ngoài diễn ra suôn sẻ:
Về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
- Nhà đầu tư nước ngoài tham gia thành lập công ty cùng với nhà đầu tư Việt Nam ngay từ đầu, dù tỷ lệ góp vốn là bao nhiêu, đều phải xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn hoặc mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục này. Ngoại trừ trường hợp đầu tư vào lĩnh vực giáo dục đào tạo, nhà đầu tư phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu mua từ 1% phần vốn góp trở lên.
- Nếu không yêu cầu Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài có thể tiết kiệm thời gian và chi phí liên quan đến việc điều chỉnh giấy chứng nhận này trong quá trình kinh doanh.
Về chứng minh năng lực tài chính
- Khi thành lập công ty từ đầu: Nhà đầu tư nước ngoài phải chứng minh năng lực tài chính bằng cách nộp hồ sơ gồm sổ tiết kiệm hoặc xác nhận số dư tài khoản ngân hàng tương đương với số vốn góp tại Việt Nam.
- Khi góp vốn hoặc mua cổ phần: Nhà đầu tư không cần xuất trình các thủ tục chứng minh năng lực tài chính. Điều này giúp đơn giản hóa quá trình đầu tư và giảm bớt giấy tờ cần thiết.
Về việc thực hiện góp vốn vào tài khoản vốn đầu tư
- Nhà đầu tư nước ngoài bắt buộc phải thực hiện góp vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư tại Việt Nam, để đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ quy định tài chính của Việt Nam.
- Nhà đầu tư cần mở tài khoản vốn đầu tư tại một ngân hàng thương mại ở Việt Nam để thực hiện các giao dịch góp vốn.
Thành lập công ty liên doanh với nước ngoài nhanh chóng tại Thuế Quang Huy
Thuế Quang Huy là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ thành lập công ty tại Việt Nam. Với hơn 13 năm kinh nghiệm, chúng tôi tự hào cung cấp các giải pháp pháp lý toàn diện và dịch vụ chuyên nghiệp, đảm bảo sự thuận tiện và hiệu quả cho khách hàng.
Thuế Quang Huy hiện cung cấp dịch vụ trọn gói thành lập công ty liên doanh nước ngoài với chi phí chỉ từ 1.500.000 đồng. Quý khách sẽ nhận được sự hỗ trợ toàn diện từ chuyên gia với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của mọi thủ tục.
Thời gian hoàn thành dịch vụ dao động từ 3 đến 5 ngày làm việc, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và nhanh chóng tiếp cận thị trường kinh doanh. Với dịch vụ của chúng tôi, quý khách hoàn toàn yên tâm về sự chuẩn bị và thực hiện các quy trình pháp lý liên quan đến thành lập công ty liên doanh nước ngoài.
Những thông tin cần chuẩn bị
Trước khi bắt đầu quá trình thành lập công ty liên doanh nước ngoài, Quý khách cần chuẩn bị chu đáo một số thông tin sau, để thuận lợi khi thực hiện các thủ tục pháp lý:
- Tên dự định của công ty: Thuế Quang Huy sẽ kiểm tra và tư vấn cho quý khách về việc lựa chọn tên phù hợp.
- Địa chỉ đặt trụ sở chính của công ty hợp pháp.
- Thông tin chi tiết về các ngành nghề kinh doanh mà công ty dự định hoạt động, để đăng ký mã ngành phù hợp.
- Chủ doanh nghiệp cần dự tính số vốn thành lập của công ty và tỷ lệ vốn góp của từng thành viên vào công ty, chúng tôi sẽ tư vấn để lựa chọn mức vốn phù hợp với quy mô và hoạt động của công ty.
- Thông tin về người đại diện theo pháp luật, thành viên/cổ đông, cũng như giám đốc hoặc tổng giám đốc điều hành công ty.
- Bản sao công chứng của CCCD/CMND/Hộ chiếu có thời hạn trong vòng 6 tháng.
Những công việc Thuế Quang Huy thay bạn hoàn thành
Với sự hỗ trợ tận tình và chuyên nghiệp từ Thuế Quang Huy, quý khách có thể hoàn thành các thủ tục chuẩn bị này một cách đầy đủ và hiệu quả. Quy trình dịch vụ thành lập công ty liên doanh gồm có các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty liên doanh
Sau khi Thuế Quang Huy nhận được thông tin từ bạn, chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ trong vòng 01 ngày làm việc.
Bước 2: Nộp hồ sơ lên cơ quan đăng ký kinh doanh
Đại diện của Thuế Quang Huy sẽ nộp toàn bộ hồ sơ lên cơ quan đăng ký kinh doanh tại địa phương mà công ty đăng ký và đặt trụ sở chính. Thời gian giải quyết hồ sơ và cấp giấy phép là trong vòng 3 ngày làm việc.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Chúng tôi thay mặt khách hàng nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi hồ sơ được phê duyệt.
Bước 4: Công khai thông tin đăng ký công ty liên doanh nước ngoài
Thuế Quang Huy sẽ thực hiện công việc thông báo công khai trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia thay mặt cho công ty. Thời hạn công bố là 30 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: Khắc dấu của công ty liên doanh
Chúng tôi sẽ thực hiện việc khắc dấu và bàn giao cho bạn ngay sau khi nhận được giấy phép kinh doanh.
Bước 6: Bàn giao hồ sơ cho công ty liên doanh
Sau khi nhận giấy phép kinh doanh và con dấu, chúng tôi sẽ chuyển giao hồ sơ đến văn phòng theo địa chỉ mà bạn mong muốn.
Bước 7: Tư vấn/hỗ trợ công ty thực hiện các thủ tục sau khi thành lập công ty liên doanh nước ngoài
Chúng tôi hiểu rằng công việc sau khi thành lập công ty liên doanh là rất quan trọng. Vì vậy, chúng tôi sẽ tư vấn và hỗ trợ bạn thực hiện các thủ tục sau đó để đảm bảo tuân thủ luật quản lý thuế và tránh các khoản phạt không đáng có.
Câu hỏi thường gặp về việc mở công ty liên doanh nước ngoài
Công ty liên doanh có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp khi một liên doanh mới được thành lập từ đầu. Không cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài đăng ký đầu tư vào công ty Việt Nam.
Thời hạn hoạt động của công ty liên doanh bao nhiêu lâu?
Trường hợp công ty liên doanh được thành lập từ đầu thì thời hạn liên doanh được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Khi một nhà đầu tư nước ngoài đăng ký đầu tư vào một công ty Việt Nam, thời hạn được quy định trong các điều khoản liên kết của công ty đã đăng ký, trong trường hợp đó, công ty thường được đăng ký vô thời hạn.
Công ty có bao nhiêu % vốn nước ngoài được xem là công ty liên doanh?
Pháp luật không quy định về việc có bao nhiêu % vốn nước ngoài được xem là công ty liên doanh nhưng nếu nhà đầu tư nước ngoài cấp vốn cho nhà đầu tư Việt Nam thì được coi là liên doanh không phụ thuộc vào tỷ lệ %.
Thành lập công ty liên doanh ngay từ đầu được không hay phải thông qua hình thức góp vốn, mua phần vốn góp, cổ phần?
Một công ty liên doanh có thể được đầu tư trực tiếp bởi một công ty 100% vốn nước ngoài hoặc đầu tư vào một công ty đã được thành lập tại Việt Nam.
Việc thành lập doanh nghiệp liên doanh là một hình thức kinh doanh được nhiều chủ đầu tư lựa chọn. Nhưng tùy vào vị trí vùng miền khác nhau mà việc chuẩn bị hồ sơ khi nhà đầu tư nước ngoài mua phần vốn góp, cổ phần tại Việt Nam cũng sẽ không giống nhau. Nhà đầu tư nước ngoài có nhu cầu thành lập công ty hay mua phần vốn góp hoặc cổ phần công ty tại việt Nam có thể liên hệ ngay với Thuế Quang Huy để được tìm hiểu và tư vấn chi tiết hơn.
Công ty liên doanh nước ngoài vốn dưới 49% có được gọi là công ty có vốn đầu tư nước ngoài không?
Theo quy định tại Luật đầu tư 2020, công ty liên doanh nước ngoài có vốn dưới 49% vẫn được xem là công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Cụ thể, tổ chức kinh tế được xem là có vốn đầu tư nước ngoài nếu có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Do đó, dù tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty liên doanh là từ 1% đến dưới 49%, công ty vẫn thuộc phạm vi có vốn đầu tư nước ngoài theo đúng quy định.
Như vậy, việc thành lập công ty liên doanh với nước ngoài là một quyết định chiến lược có thể mở ra cơ hội lớn cho các nhà đầu tư kinh doanh. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã nắm rõ về các quy định pháp lý mới nhất và thủ tục thành lập công ty liên doanh.
Nếu bạn cần sự hỗ trợ chuyên nghiệp để đảm bảo mọi thủ tục diễn ra thuận lợi và hiệu quả, Thuế Quang Huy với hơn 13 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thành lập công ty liên doanh nước ngoài sẽ là đối tác đáng tin cậy của bạn. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, từ việc chuẩn bị hồ sơ đến khi nhận được giấy phép kinh doanh, đảm bảo tiến trình được thực hiện nhanh chóng. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết và bắt đầu hành trình kinh doanh quốc tế của bạn một cách suôn sẻ.
*Nguồn tham khảo:
(1): https://www.mpi.gov.vn/portal/Pages/2024-6-28/Tinh-hinh-thu-hut-dau-tu-nuoc-ngoai-6-thang-dau-nahjazws.aspx