Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là vấn đề đang được nhiều người quan tâm trong bối cảnh kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập quốc tế. Theo số liệu từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến tháng 4/2024, tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam đã đạt hơn 9,27 tỷ USD, tăng 4,5% so với cùng kỳ năm trước.
Đặc biệt, vốn thực hiện của các dự án đầu tư nước ngoài ước đạt khoảng 6,28 tỷ USD, tăng 7,4% so với năm 2023. Cùng thời điểm này, Tổng cục Thống kê báo cáo rằng cả nước đã có thêm 15,3 nghìn doanh nghiệp mới với tổng vốn đăng ký 175,8 nghìn tỷ đồng. Điều này cho thấy sự tin tưởng và quan tâm của các nhà đầu tư quốc tế đối với môi trường đầu tư tại Việt Nam.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không chỉ góp phần quan trọng trong việc tăng cường nguồn lực tài chính mà còn mang lại những tiến bộ về công nghệ và quản lý, thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững của đất nước.
Vậy cụ thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì, đặc điểm của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài, thủ tục để đăng ký thành lập công ty này ra sao,… Tìm hiểu chi tiết trong bài viết của Thuế Quang Huy dưới đây!
Cơ sở pháp lý về công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Luật Thương mại 2005
- Quyết định 100/2009/QĐ-TTg
- Nghị định 09/2018/NĐ-CP
- Cam kết số 318/WTO/CK liên quan đến dịch vụ
- Luật Đầu tư 2020, Luật Doanh nghiệp 2020 và một số văn bản hướng dẫn thi hành Luật liên quan.
- Văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan đến đầu tư.
- Nghị định số 09/2018/NĐ-CP có quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Định nghĩa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn làm thành viên hoặc cổ đông, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Nói cách khác, đây là doanh nghiệp mà vốn điều lệ có sự tham gia của các cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chiếm từ 50% trở lên trong tổng vốn điều lệ của công ty, thì được coi là đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment – FDI). Trường hợp tỷ lệ vốn đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp là dưới 50% của tổng vốn điều lệ được xem là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới hình thức cổ phần hóa.
Lưu ý rằng pháp luật hiện hành không còn khái niệm “doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài” mà đã phân định thành “nhà đầu tư nước ngoài” và “tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.” Như vậy, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một loại hình của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Ví dụ: Công ty CP X là một doanh nghiệp tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thiết bị điện tử. Ban đầu, đây là doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam. Tuy nhiên, để mở rộng sản xuất và tiếp cận công nghệ tiên tiến, công ty đã hợp tác với một tập đoàn điện tử lớn từ Nhật Bản.
Nhà đầu tư Nhật Bản góp vốn vào Công ty CP X và trở thành cổ đông chiến lược, đồng thời cung cấp công nghệ và chuyên gia quản lý. Như vậy, Công ty X đã trở thành một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với sự tham gia của nhà đầu tư Nhật Bản trong hoạt động kinh doanh của mình.
Đặc điểm của công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Các công ty có vốn đầu tư nước ngoài là những thực thể kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc đưa vào Việt Nam nguồn vốn, công nghệ,… do đó mang lại sự ổn định tài chính rõ ràng. Ngoài ra, các doanh nghiệp này cũng có các đặc điểm cụ thể về tư cách pháp nhân, chủ sở hữu đa dạng, và quyền sở hữu tài sản.
Chi tiết thông tin về từng tính chất của một công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ được làm rõ dưới đây. Theo dõi cùng Thuế Quang Huy bên dưới nhé.
Tính ổn định
Tính ổn định của công ty có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện qua việc công ty thường có nguồn vốn lớn và bền vững từ nhà đầu tư nước ngoài, giúp đảm bảo hoạt động liên tục và ít bị ảnh hưởng bởi các biến động kinh tế trong nước.
Giả sử một công ty sản xuất xe hơi A với vốn đầu tư từ một tập đoàn ô tô lớn của Nhật Bản sẽ có khả năng duy trì sản xuất ngay cả khi thị trường trong nước gặp khó khăn. Nhà đầu tư Nhật Bản không chỉ đem vào công ty vốn đầu tư mà còn chia sẻ công nghệ sản xuất hiện đại và tiêu chuẩn quản lý quốc tế.
Nhờ vào sự hợp tác này, công ty A có thể cải thiện chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất và nâng cao năng suất lao động. Điều này giúp công ty duy trì ổn định và có thể mở rộng thị phần ngay cả khi thị trường ô tô trong nước gặp biến động kinh tế hay các yếu tố khác.
Chủ sở hữu doanh nghiệp
Chủ sở hữu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể là nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân hoặc tổ chức), hoặc là sự kết hợp giữa các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài. Họ có quyền góp vốn, chia lợi nhuận và tham gia quản lý công ty. Điều này cũng phản ánh sự đa dạng về nguồn vốn, kinh nghiệm và kỹ thuật có thể có trong một công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
Ví dụ, công ty B là đơn vị sản xuất điện thoại di động tại Việt Nam nhận được đầu tư từ một tập đoàn điện tử lớn của Hàn Quốc và một nhóm các nhà đầu tư từ Singapore. Nhờ vào sự đa dạng chủ sở hữu này, công ty có thể sử dụng các nguồn lực và kinh nghiệm quản lý từ các quốc gia khác nhau để phát triển sản phẩm chất lượng cao và cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Tư cách pháp nhân công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân, tức là có quyền và nghĩa vụ pháp lý riêng biệt với các chủ sở hữu của công ty. Ngoài ra, công ty này có thể ký hợp đồng, sở hữu tài sản và chịu trách nhiệm pháp lý riêng. Điển hình là nếu công ty này bị kiện, trách nhiệm sẽ thuộc về công ty chứ không phải các cá nhân chủ sở hữu từ nước ngoài.
Hình thức của công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thể tồn tại dưới 2 loại chính gồm:
- Doanh nghiệp vốn nước ngoài 100% tức là loại doanh nghiệp mà toàn bộ vốn điều lệ được góp từ nhà đầu tư nước ngoài.
- Doanh nghiệp vốn nước ngoài liên doanh với các tổ chức Việt Nam, tức là hình thức doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài và các doanh nghiệp/tổ chức trong nước cùng tham gia góp vốn để thành lập và điều hành công ty.
Thông thường doanh nghiệp FDI phổ biến nhất là đăng ký thành lập công ty theo hình thức công ty liên doanh / trách nhiệm hữu hạn (TNHH).
Đặc trưng về quyền sở hữu tài sản của công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Căn cứ Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tài sản vốn góp, nhà đầu tư nước ngoài, cũng tương tự các công ty có vốn Việt Nam, có thể góp vốn bằng tiền mặt, tài sản hoặc công nghệ và có quyền sở hữu tương ứng.
Ví dụ, một tập đoàn sản xuất thiết bị công nghệ từ Đức quyết định đầu tư vào Việt Nam bằng cách thành lập một công ty con 100% vốn nước ngoài. Họ đầu tư một khoản tiền lớn để xây dựng và trang bị một nhà máy hiện đại tại khu công nghiệp ở Đồng Nai.
Ngoài ra công ty này có một số bằng sáng chế quan trọng trong lĩnh vực công nghệ, do tập đoàn đã phát triển và đăng ký bảo hộ trước đó tại châu Âu. Như vậy, công ty này có tư cách pháp nhân riêng biệt, nhưng quyền sử dụng và sở hữu tài sản sẽ là do tập đoàn từ Đức sở hữu và quản lý.
Tự chủ trong quản lý
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có quyền tự chủ trong việc quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh, bao gồm quyền quyết định về chiến lược, nhân sự, và tài chính. Theo đó, một công ty có thể tự do tuyển dụng và đào tạo nhân viên theo tiêu chuẩn quốc tế mà không cần sự can thiệp từ cơ quan quản lý nhà nước.
Vai trò và trách nhiệm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò then chốt trong việc mang đến sự tiên tiến và nâng cao năng lực kinh tế của Việt Nam. Nhưng bên cạnh đó cũng có một số nghĩa vụ phải đảm bảo để hoạt động đúng với quy định pháp luật.
Tìm hiểu cụ thể những vai trò và trách nhiệm của loại doanh nghiệp FDI như dưới đây.
Vai trò của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với nền kinh tế
Các doanh nghiệp FDI đóng vai trò thiết thực đối với nền kinh tế Việt Nam. Sau đây là 5 tầm ảnh hưởng lớn mà bạn nên biết:
- Góp phần vào tăng trưởng GDP và ngân sách nhà nước: FDI đóng góp lớn vào GDP của Việt Nam thông qua hoạt động sản xuất và xuất khẩu, đồng thời tăng thu ngân sách nhà nước từ thuế và lợi nhuận.
- Tạo việc làm và thu nhập ổn định: FDI cung cấp hàng nghìn việc làm cho lao động Việt Nam, từ nhân viên sản xuất đến kỹ sư và quản lý.
- Cải thiện trình độ công nghệ và đổi mới: Các công ty FDI thường mang đến công nghệ tiên tiến và quản lý hiệu quả, giúp cải tiến công nghệ và nâng cao năng lực kỹ thuật cho các doanh nghiệp Việt Nam.
- Tăng cường xuất khẩu hàng hóa và năng suất lao động: Các doanh nghiệp FDI liên kết với chuỗi cung ứng toàn cầu, giúp Việt Nam gia tăng xuất khẩu sản phẩm, nhất là các mặt hàng giày dép, dệt may,… Đồng thời nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
- Hỗ trợ nguồn vốn đầu tư và phát triển kinh tế: FDI đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn vốn lớn để đầu tư vào các dự án hạ tầng, sản xuất và dịch vụ. Ví dụ, Samsung đã đầu tư xây dựng 2 nhà máy sản xuất là SEV và SDV tại Bắc Ninh, nhà máy SEVT tại Thái Nguyên, và cả SEHC tại Thành phố Hồ Chí Minh, góp phần mở rộng năng lực sản xuất công nghiệp điện tử của Việt Nam.
Trách nhiệm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Theo Điều 12 Thông Tư số 06/2019/TT-NHNN, để đảm bảo hoạt động hợp pháp và bền vững trong nền kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp FDI có trách nhiệm chính như sau:
- Tuân thủ pháp luật và quy định đầu tư: Các doanh nghiệp FDI phải đảm bảo tuân theo mọi quy định về đầu tư trực tiếp vào Việt Nam, bao gồm cả các quy định về thuế, hải quan và môi trường,…
- Kê khai và cung cấp thông tin chính xác: Các công ty phải cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin liên quan đến các hoạt động đầu tư, gồm các tài liệu và chứng từ liên quan, đảm bảo tính xác thực của thông tin.
- Chuyển đổi và quản lý ngoại tệ: Để chuyển vốn, lợi nhuận và thu nhập hợp pháp ra nước ngoài, các doanh nghiệp FDI phải mua ngoại tệ từ các tổ chức tín dụng được phép và thực hiện theo quy định pháp luật.
- Hoàn tất các khoản thanh toán liên quan đúng quy định: Các công ty phải chuyển trả đầy đủ các khoản thanh toán liên quan đến chuyển nhượng vốn đầu tư, dự án đầu tư theo quy định pháp luật.
- Thực hiện các nghĩa vụ báo cáo theo yêu cầu: Các doanh nghiệp FDI phải đảm bảo hoàn thành các báo cáo đầy đủ và đúng thời hạn theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Để thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bạn cần thực hiện đầy đủ các bước theo thủ tục như sau:
Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài từ đầu
Bước 1: Xin cấp mới giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Tại bước này, bạn cần nộp hồ sơ đề nghị thực hiện dự án và các giấy tờ liên quan như hợp đồng thuê văn phòng, giấy tờ tùy thân đã công chứng của các thành viên góp vốn liên quan.
- Thời gian giải quyết hồ sơ: Trong vòng 35 ngày làm việc.
- Cơ quan xử lý thủ tục: Phòng Đăng ký đầu tư.
Bước 2: Xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh
- Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh gồm giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty và thông tin thành viên/cổ đông liên quan,…
- Thời gian giải quyết hồ sơ: Trong vòng 7 ngày làm việc.
- Cơ quan xử lý thủ tục: Phòng Đăng ký kinh doanh
Thủ tục thành lập doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo dạng sang nhượng, góp vốn hay mua cổ phần
Thủ tục thành lập doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức sang nhượng, góp vốn hay mua cổ phần áp dụng khi bạn muốn thay đổi sở hữu hoặc cổ phần của một công ty đã tồn tại. Điều này khác với trường hợp muốn thành lập công ty mới với vốn đầu tư nước ngoài để triển khai các dự án kinh doanh mới (như thủ tục ở trên Thuế Quang Huy vừa chia sẻ),
Quy trình sang nhượng, góp vốn hoặc mua cổ phần sẽ gồm các bước như sau:
- Bước 1: Lập Điều lệ công ty và đăng ký thành lập doanh nghiệp có 100% vốn trong nước (Việt Nam)
- Bước 2: Xin cấp chứng nhận đủ điều kiện góp vốn cho nhà đầu tư nước ngoài
- Bước 3: Thực hiện thủ tục chuyển nhượng vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài, cập nhật giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh mới.
Với từng trường hợp là cá nhân hoặc tổ chức nhà đầu tư nước ngoài, quá trình hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI có thể có những sự khác biệt nhất định. Thông thường thời gian cần thiết để xử lý có thể kéo dài từ 30 đến 60 ngày, chưa tính các thủ tục bổ sung về pháp lý và hồ sơ nếu có phát sinh.
Để được tư vấn chi tiết và đầy đủ thông tin cho từng trường hợp và nhu cầu của công ty bạn, đừng do dự liên hệ với các nhân viên Thuế Quang Huy ngay hôm nay!
Dịch vụ đăng ký giấy chứng nhận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Thuế Quang Huy
Với hơn 13 năm kinh nghiệm chuyên về thực hiện các thủ tục cấp Giấy phép đầu tư, Thuế Quang Huy cam kết mang đến cho quý khách hàng dịch vụ đăng ký giấy chứng nhận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhanh chóng và hiệu quả, giúp khách hàng đưa dự án đầu tư vào hoạt động tối ưu.
Dịch vụ tại Thuế Quang Huy đảm bảo tỷ lệ thành công cao và giảm thiểu rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp. Ngoài ra, chúng tôi còn có các thế mạnh sau:
- Miễn phí tư vấn 24/7, giải đáp tất cả các thắc mắc của khách hàng về thông tin và dịch vụ.
- Dịch vụ trọn gói, chuyên nghiệp, hỗ trợ thực hiện đăng ký ngành nghề kinh doanh và hoàn thiện các thủ tục hồ sơ cần thiết.
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và hỗ trợ bàn giao lại kết quả tận nơi.
- Cung cấp hỗ trợ và tư vấn đầy đủ thông tin trước, trong và cả sau quá trình thực hiện dịch vụ.
- Đảm bảo chi phí ưu đãi và cạnh tranh nhất trên thị trường.
Gọi ngay hotline hoặc để lại yêu cầu của bạn, nhân viên Thuế Quang Huy sẽ liên hệ và hỗ trợ mọi thắc mắc của bạn!
Câu hỏi liên quan đến doanh nghiệp có vốn nước ngoài
Doanh nghiệp như thế nào được xem là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài tham gia. Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2019/TT-NHNN, có 3 trường hợp chính được xem là một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, gồm:
- Doanh nghiệp được đăng ký dưới hình thức thành lập tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông, cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên, thông qua góp vốn, mua cổ phần, hoặc thành lập mới.
- Doanh nghiệp thực hiện các dự án PPP.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam là thương nhân Việt Nam hay thương nhân nước ngoài?
Theo Điều 4 Luật Thương mại 2005, công ty có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, được coi là thương nhân Việt Nam.
Điều này có nghĩa là dù có vốn đầu tư nước ngoài, những công ty này vẫn mang tư cách pháp nhân và được quản lý như các doanh nghiệp tuân theo các quy định và quyền lợi của luật pháp Việt Nam.
Quy định về hoạt động đầu tư của các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ra sao?
Căn cứ Điều 23 Luật Đầu tư 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cần phải tuân thủ các điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư như nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện các hoạt động đầu tư sau:
- Thành lập mở một tổ chức kinh tế khác.
- Đầu tư để góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác.
- Đầu tư theo dạng hợp đồng BCC.
Lưu ý, quy định trên áp dụng nếu tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài, hoặc có tổ chức kinh tế với vốn đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế và nâng cao năng lực cạnh tranh của Việt Nam trên thị trường quốc tế. Hy vọng các thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì, các đặc điểm, các thủ tục cần thiết để thành lập loại doanh nghiệp này.
Liên hệ với Thuế Quang Huy ngay hôm nay để được hỗ trợ tận tình và tư vấn hoàn toàn miễn phí!