Năm 2024, mặc dù kinh tế toàn cầu dự báo tăng trưởng chậm lại, thị trường tài chính Việt Nam vẫn được kỳ vọng sẽ có nhiều triển vọng tích cực. Theo dự báo, GDP Việt Nam có thể tăng trưởng từ 6-6,5%(1), với lãi suất duy trì ở mức thấp và thanh khoản thị trường dần cải thiện.
Trong bối cảnh này, thành lập công ty tài chính không chỉ giúp doanh nghiệp tận dụng các cơ hội thị trường mà còn mang lại lợi ích lớn từ các chính sách ưu đãi của Nhà nước. Vậy các điều kiện thành lập công ty tài chính là gì? Quy trình đăng ký thành lập công ty đầu tư tài chính như thế nào?
Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết, giúp bạn nắm bắt cơ hội và chuẩn bị tốt nhất cho kế hoạch kinh doanh của mình.
Căn cứ pháp lý về thành lập công ty tài chính
- Luật Các tổ chức tín dụng 2010 số 47/2010/QH12, sửa đổi bổ sung bởi Luật số 17/2017/QH14 (hết hiệu lực ngày 01/07/2024): Quy định về khái niệm công ty tài chính.
- Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15, có hiệu lực từ ngày 01/07/2024: Phân loại và quy định các hoạt động của công ty tài chính.
- Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14: Quy định chung về điều kiện thành lập công ty.
- Thông tư số 30/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 15/2016/TT-NHNN, Thông tư số 05/2023/TT-NHNN, Thông tư 35/2024/TT-NHNN: Quy định về điều kiện thành lập công ty tài chính, hồ sơ và thủ tục đăng ký công ty tài chính.
- Nghị định số 39/2014/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 25/06/2014: Hướng dẫn về các hoạt động công ty tài chính.
- Biểu cam kết 318/WTO/CK về dịch vụ tài chính.
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).
Nội dung chính
ToggleCông ty tài chính là gì?
Công ty tài chính là một loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Theo đó, công ty tài chính có thể thực hiện một số hoạt động ngân hàng như cho vay, bao thanh toán, tín dụng tiêu dùng, và cho thuê tài chính, nhưng không bao gồm việc nhận tiền gửi cá nhân hay cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản khách hàng.
Hiện nay công ty tài chính được chia thành hai loại chính bao gồm:
- Công ty tài chính tổng hợp: Thực hiện nhiều hoạt động ngân hàng khác nhau
- Công ty tài chính chuyên ngành: Chỉ tập trung vào một số lĩnh vực cụ thể như bao thanh toán, tín dụng tiêu dùng, và cho thuê tài chính.
Các công ty tài chính mang lại nhiều lợi ích, giúp doanh nghiệp và cá nhân tiếp cận vốn một cách linh hoạt, đa dạng hóa các sản phẩm tài chính và thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Một số công ty tài chính nổi tiếng hoạt động tại Việt Nam bao gồm FE Credit, Home Credit, và HD SAISON.
Điều kiện thành lập công ty tài chính
Điều kiện thành lập công ty tài chính là yếu tố đảm bảo rằng các tổ chức tài chính mới được thành lập đáp ứng đầy đủ các yêu cầu pháp lý và hoạt động một cách minh bạch. Cùng tìm hiểu chi tiết về các điều kiện quan trọng dưới đây.
Điều kiện về cổ đông sáng lập
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 30/2015/TT-NHNN và được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 05/2023/TT-NHNN, cổ đông sáng lập công ty tài chính phải đáp ứng các điều kiện cụ thể sau đây:
- Cổ đông sáng lập không được là cổ đông chiến lược, cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, hoặc thành viên sáng lập của bất kỳ tổ chức tín dụng nào khác đang hoạt động tại Việt Nam. Điều này nhằm tránh sự xung đột lợi ích và bảo vệ tính độc lập của các tổ chức tài chính mới.
- Vốn góp phải là vốn tự có, không được sử dụng vốn vay hay vốn huy động từ các tổ chức hoặc cá nhân khác để góp vốn thành lập công ty tài chính. Quy định này đảm bảo tính ổn định và tự chủ về tài chính cho doanh nghiệp.
- Đối với cổ đông sáng lập là cá nhân:
- Phải là công dân Việt Nam.
- Không thuộc diện bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh Nghiệp và Luật Cán Bộ, Công Chức.
- Đối với cổ đông sáng lập là tổ chức:
- Tổ chức đó phải được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
- Phải có kết quả kinh doanh có lãi trong 3 năm tài chính liên tiếp trước thời điểm nộp hồ sơ xin cấp phép.
- Phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
Điều kiện về chủ sở hữu
Chủ sở hữu công ty tài chính phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện pháp lý quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, và các quy định tại Điều 11, 12 Thông tư 30/2015/TT-NHNN được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 05/2023/TT-NHNN. Cụ thể như sau:
- Chủ sở hữu không được thuộc các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp, chẳng hạn như:
- Cơ quan nhà nước hoặc lực lượng vũ trang sử dụng tài sản công để kinh doanh
- Cán bộ, công chức, viên chức
- Những người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị hạn chế về năng lực hành vi dân sự.
- Nếu chủ sở hữu là doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp phải có vốn chủ sở hữu tối thiểu 1.000 tỷ đồng và tổng tài sản ít nhất 2.000 tỷ đồng trong ba năm tài chính liền kề. Đồng thời tuân thủ các quy định góp vốn liên quan nếu hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm.
- Nếu chủ sở hữu là tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức đó cần có tổng tài sản trên 10 tỷ đô la Mỹ, có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, và được xếp hạng tín nhiệm từ mức ổn định trở lên. Đặc biệt, tổ chức không được vi phạm các quy định pháp luật nghiêm trọng trong năm năm trước khi nộp hồ sơ, và phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về an toàn vốn và quản trị rủi ro.
Điều kiện về vốn
Để đảm bảo công ty tài chính có đủ tiềm lực để hoạt động ổn định và đáp ứng các nghĩa vụ tài chính, doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện về vốn sau đây:
- Công ty tài chính phải có mức vốn điều lệ tối thiểu là 500 tỷ đồng. Đối với các tập đoàn, mức vốn yêu cầu cao hơn, tối thiểu là 1.000 tỷ đồng, và phải có cam kết hỗ trợ tài chính từ tập đoàn mẹ.
- Ngoài ra, doanh nghiệp cần chứng minh khả năng hoạt động kinh doanh có lãi trong năm liền kề trước khi thành lập công ty tài chính. Phần vốn góp cũng phải được xác định sau khi trừ đi các khoản chênh lệch từ dự án đầu tư và các khoản nợ.
Điều kiện về ngành nghề thành lập công ty tài chính
Các ngành, nghề và hoạt động kinh doanh mà công ty tài chính tổng hợp có thể thực hiện được quy định rõ tại Điều 108 Luật Các tổ chức tín dụng, bao gồm:
- Hoạt động ngân hàng:
-
-
- Nhận tiền gửi: Bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn từ tổ chức.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi: Để huy động vốn từ các tổ chức.
- Cho vay: Cung cấp các khoản vay cho tổ chức và cá nhân.
- Bảo lãnh ngân hàng: Cung cấp bảo lãnh cho các nghĩa vụ tài chính.
- Chiết khấu và tái chiết khấu: Mua lại các giấy tờ có giá để huy động vốn.
- Phát hành thẻ tín dụng và cho thuê tài chính: Bao gồm các dịch vụ phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán và cho thuê tài chính.
-
- Giao dịch giấy tờ có giá trị:
-
-
- Thực hiện các giao dịch vay, gửi tiền với Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác.
- Mua và bán giấy tờ có giá với Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng.
-
- Mở tài khoản:
-
-
- Tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước: Mở và duy trì tài khoản thanh toán và số tiền dự trữ bắt buộc.
- Tài khoản ngân hàng thương mại: Mở tài khoản thanh toán và tài khoản tiền gửi.
-
- Các hoạt động kinh doanh khác:
-
- Ủy thác vốn: Nhận và ủy thác vốn cho các tổ chức tín dụng khác.
- Kinh doanh ngoại hối: Cung ứng dịch vụ ngoại hối và bảo quản tài sản của khách hàng.
- Tư vấn ngân hàng: Cung cấp dịch vụ tư vấn về hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác theo Giấy phép.
Lưu ý đối với lĩnh vực đầu tư chứng khoán:
- Tuân thủ các hạn chế đầu tư chứng khoán được quy định tại Điều 92 Luật Chứng khoán 2006, được sửa đổi, bổ sung năm 2010.
- Thực hiện đúng quy định về định giá tài khoản và báo cáo tài chính theo Điều 88, 89 Luật Chứng khoán hiện hành.
- Tuân thủ nghĩa vụ của công ty chứng khoán đại chúng theo quy định tại Khoản 2, Điều 27 của Luật Chứng khoán 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2010.
Điều kiện khai trương hoạt động công ty tài chính
Căn cứ vào Điều 26 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, công ty tài chính cần đáp ứng các điều kiện sau để được phép khai trương hoạt động:
- Đăng ký Điều lệ tại Ngân hàng Nhà nước.
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đủ vốn điều lệ, kho tiền đạt yêu cầu, trụ sở bảo đảm an toàn tài sản.
- Có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp.
- Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý và quy mô hoạt động.
- Có quy chế quản lý nội bộ về tổ chức và hoạt động của các bộ phận, quản lý rủi ro, và mạng lưới.
- Vốn điều lệ và vốn được cấp phải được gửi vào tài khoản phong tỏa không hưởng lãi ít nhất 30 ngày trước khai trương hoạt động.
- Đã công bố thông tin hoạt động theo quy định của Luật.
Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
Các nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực tài chính cần tuân thủ các quy định cụ thể và điều kiện tiếp cận thị trường theo Biểu cam kết WTO và CPTPP. Cụ thể như sau:
Theo WTO | Theo CPTPP |
|
|
Điều kiện thành lập công ty tài chính liên doanh vốn nước ngoài 100%
Các tổ chức tín dụng nước ngoài muốn thành lập công ty tài chính liên doanh hoặc 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam cần tuân thủ các điều kiện dưới đây để đảm bảo sự phù hợp với quy định pháp luật và yêu cầu về an toàn tài chính:
- Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài phải được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, theo quy định tại Điều 6 Luật các tổ chức tín dụng 2010.
- Tổ chức tín dụng nước ngoài phải có giấy phép thực hiện các hoạt động ngân hàng tại nước sở tại và hoạt động dự kiến tại Việt Nam phải tương ứng với các hoạt động được phép tại nước sở tại.
- Tổ chức tín dụng nước ngoài cần chứng minh hoạt động lành mạnh với tổng tài sản và tình hình tài chính ổn định. Phải đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Cần có văn bản cam kết hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành từ tổ chức tín dụng mẹ. Đồng thời, phải duy trì giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định và tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn.
- Cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải có thỏa thuận với Ngân hàng Nhà nước về thanh tra và giám sát hoạt động ngân hàng. Phải có cam kết giám sát hợp nhất theo thông lệ quốc tế đối với tổ chức tín dụng nước ngoài.
Hình thức tổ chức công ty tài chính
Tùy vào nhu cầu và mục tiêu kinh doanh, bạn có thể mở công ty tài chính theo các mô hình kinh doanh khác nhau. Mỗi hình thức tổ chức đều cần đáp ứng các yêu cầu riêng biệt để đảm bảo hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Dưới đây là các loại hình công ty tài chính hợp pháp được quy định tại Điều 4 Thông tư 30/2015/TT-NHNN:
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước:
- Công ty cổ phần: Đây là hình thức phổ biến nhất, nơi các cổ đông, bao gồm cả tổ chức và cá nhân, cùng góp vốn để thành lập công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Được sở hữu hoàn toàn bởi một ngân hàng thương mại Việt Nam.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Được thành lập bởi một ngân hàng thương mại Việt Nam (sở hữu tối thiểu 30% vốn điều lệ công ty) và doanh nghiệp Việt Nam hoặc do các ngân hàng thương mại Việt Nam góp vốn thành lập.
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Được thành lập thông qua hợp đồng liên doanh giữa bên Việt Nam (ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam) và bên nước ngoài (tổ chức tín dụng nước ngoài).
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Có chủ sở hữu là một tổ chức tín dụng nước ngoài.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Được góp vốn thành lập bởi nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài.
Hồ sơ thành lập công ty đầu tư tài chính
Sau khi đạt đủ điều kiện thành lập công ty tài chính, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập, theo quy định tại Điều 15 Thông tư 30/2015/TT-NHNN. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn xin cấp giấy phép đăng ký và hoạt động công ty tài chính theo mẫu tại Phụ lục số 01 tại Thông tư 35/2024/TT-NHNN.
- Điều lệ công ty và phương án hoạt động chi tiết. Đặc biệt, phải nêu rõ kế hoạch hoạt động cụ thể cho ba năm đầu.
- Danh sách và lý lịch, chứng chỉ, bằng cấp chuyên môn của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng giám đốc hoặc Giám đốc.
- Bản sao giấy tờ tùy thân và tài liệu pháp lý của các thành viên sáng lập và cổ đông sáng lập (cá nhân), hoặc các quyết định thành lập công ty và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (tổ chức).
- Hồ sơ xác minh nguồn vốn bao gồm kế hoạch góp vốn, danh sách người góp vốn và cam kết mức vốn góp.
Ngoài ra, đối với cổ đông chính là doanh nghiệp, cần nộp thêm các tài liệu như quyết định thành lập, điều lệ công ty, báo cáo tài chính kiểm toán và báo cáo hoạt động kinh doanh của ba năm gần nhất.
Thủ tục thành lập công ty tài chính
Quy trình cấp phép hoạt động công ty tài chính cũng tương tự với các loại hình doanh nghiệp khác. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết các bước cần thực hiện khi thành lập công ty tài chính, theo quy định tại Điều 8 Thông tư 30/2015/TT-NHNN:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty
Trước hết, bạn cần lựa chọn loại hình công ty phù hợp với nhu cầu và đảm bảo đáp ứng đủ điều kiện thành lập công ty tài chính thực tế. Có thể là công ty cổ phần, công ty TNHH do Nhà nước quản lý hoặc nhận vốn góp từ các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam và tổ chức tín dụng nước ngoài.
Tiếp theo, hãy soạn thảo đầy đủ một bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty đầu tư tài chính, bao gồm các tài liệu giấy tờ theo hướng dẫn tại mục bên trên. Lưu ý, các thành phần hồ sơ cần có đủ chữ ký của chủ sở hữu, các thành viên và cổ đông sáng lập.
Bước 2: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Bạn đem nộp hồ sơ đến văn phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Cơ quan sẽ trao giấy biên nhận hồ sơ cho bạn và tiến hành xử lý và xét duyệt hồ sơ đăng ký trong vòng 03 ngày làm việc.
Sau khi hồ sơ được chấp thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký công ty tài chính. Nếu hồ sơ không hợp lệ, bạn sẽ nhận được văn bản thông báo lý do từ chối kèm yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu có.
Bước 3: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp
Theo quy định, công ty cần công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời hạn công bố là 30 ngày kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Nếu không thực hiện công bố hoặc không đúng thời hạn trên, doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
Bước 4: Khắc dấu và công bố mẫu dấu
Doanh nghiệp phải làm con dấu công ty, chứa nội dung bao gồm tên doanh nghiệp và mã số đăng ký kinh doanh.
Sau khi khắc dấu, bạn cần công bố mẫu dấu với Sở Kế hoạch và Đầu tư. Phòng Đăng ký Kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận và công bố mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia.
Bước 5: Hoàn thành các việc cần làm sau khi thành lập công ty tài chính
Sau khi hoàn thành các bước thành lập công ty tài chính, công ty cần thực hiện một số công việc sau để bắt đầu hoạt động hợp pháp. Dưới đây là các công việc cụ thể cần làm theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng năm 47/2010/QH12 và Thông tư 30/2015/TT-NHNN:
- Đăng ký giấy phép hoạt động tại Ngân hàng Nhà nước, tuân thủ các bước sau:
- Ban trù bị công ty tài chính gửi hồ sơ xin cấp giấy phép đến Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ được xét duyệt trong thời hạn 10 ngày làm việc.
- Ngân hàng Nhà nước sẽ xác nhận việc nhận hồ sơ và có văn bản chấp thuận nguyên tắc trong vòng 90 ngày.
- Trong vòng 60 ngày kể từ khi nhận chấp thuận nguyên tắc, nộp các văn bản bổ sung. Ngân hàng Nhà nước sẽ xác nhận việc nhận văn bản trong 5 ngày làm việc.
- Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước sẽ cấp Giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp.
- Xây dựng cơ cấu tổ chức và hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động và các yêu cầu pháp lý.
- Đảm bảo hệ thống phần mềm quản lý và bảo mật thông tin được sử dụng đáp ứng các yêu cầu quản lý và hoạt động của công ty.
- Gửi vốn điều lệ và vốn được cấp vào tài khoản phong tỏa không hưởng lãi tại Ngân hàng Nhà nước ít nhất 30 ngày trước khi công ty chính thức hoạt động. Vốn phong tỏa sẽ được giải tỏa sau khi công ty bắt đầu hoạt động chính thức.
- Khai trương hoạt động: Để khai trương, công ty cần đáp ứng các điều kiện theo Điều 26 của Luật các tổ chức tín dụng và thông báo cho Ngân hàng Nhà nước ít nhất 15 ngày trước ngày khai trương. Công ty phải khai trương hoạt động trong vòng 12 tháng kể từ khi nhận Giấy phép; nếu không, Giấy phép sẽ bị thu hồi.
Thành lập công ty tài chính nhanh chóng với Thuế Quang Huy
Thuế Quang Huy là đơn vị hàng đầu trong ngành, với hơn 13 năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp và hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp tại TP.HCM và trên toàn quốc. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi tận tâm và am hiểu sâu sắc các quy định pháp luật, cam kết giúp khách hàng hoàn thiện thủ tục thành lập công ty hỗ trợ tài chính một cách nhanh chóng và chính xác.
Với phương châm mang đến dịch vụ chất lượng cao và giải pháp toàn diện, Thuế Quang Huy sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp trong quá trình khởi nghiệp. Chúng tôi hiện cung cấp đa dạng các gói dịch vụ thành lập công ty tài chính linh hoạt với mức phí hợp lý, để bạn có thể yên tâm tập trung vào việc phát triển doanh nghiệp.
Mời bạn tham khảo bảng giá chi tiết của chúng tôi:
Dịch vụ thành lập công ty | Chi phí (VNĐ) | Thời gian hoàn thành |
Gói cơ bản | 1.500.000 | 03 ngày |
Gói hoàn thiện | 4.000.000 | 05 – 07 ngày |
Gói nâng cao | 4.900.000 | 05 – 07 ngày |
*Chi phí trên có thể thay đổi tùy vào nhu cầu và tình hình thực tế của doanh nghiệp. Liên hệ để nhận báo giá chính xác theo yêu cầu.
Khi lựa chọn dịch vụ thành lập công ty tài chính tại Thuế Quang Huy, khách hàng sẽ được hỗ trợ tận tình và giải quyết mọi vấn đề pháp lý:
- Đội ngũ chuyên viên đảm bảo mọi quy trình được thực hiện đúng luật và hiệu quả.
- Tư vấn và hỗ trợ 24/7 trong suốt quá trình thủ tục thành lập công ty.
- Tiết kiệm thời gian và công sức với dịch vụ trọn gói.
- 100% nhận được giấy phép kinh doanh trong thời gian sớm nhất.
- Hỗ trợ tư vấn tài chính, thuế và dịch vụ kế toán sau thành lập.
- Chi phí minh bạch, không phí ẩn.
- Bảo mật thông tin khách hàng tuyệt đối.
Câu hỏi thường gặp về thành lập công ty tài chính
Công ty tài chính gồm những công ty nào?
Theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010, các loại hình công ty tài chính phổ biến bao gồm:
- Công ty tài chính do Nhà nước đầu tư vốn và quản lý.
- Công ty tài chính cổ phần do các tổ chức và cá nhân góp vốn.
- Công ty tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng.
- Công ty tài chính liên doanh: Thành lập từ vốn góp của các tổ chức trong nước và nước ngoài.
- Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài.
Các loại tài khoản mà công ty tài chính có thể mở là gì?
Điều 109 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định, công ty tài chính có thể mở các loại tài khoản sau:
- Tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
- Tài khoản thanh toán.
- Tài khoản phát hành thẻ tín dụng.
- Tài khoản tiền gửi và quản lý tiền vay.
Công ty tài chính có thể kinh doanh các hoạt động nào?
Công ty tài chính là tổ chức tín dụng phi ngân hàng, vì vậy hoạt động của họ bị giới hạn so với ngân hàng thông thường. Theo Khoản 4 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010, công ty tài chính không được thực hiện hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Một số hoạt động kinh doanh cụ thể của công ty tài chính:
- Cho vay tiêu dùng.
- Cho vay doanh nghiệp.
- Dịch vụ thẻ tín dụng.
- Cho thuê tài chính.
- Tư vấn tài chính.
- Quản lý quỹ.
Khi nào công ty tài chính được thành lập công ty con?
Công ty tài chính được phép thành lập hoặc mua lại công ty con hoặc công ty liên kết hoạt động trong một số lĩnh vực cụ thể, nếu đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản. Theo quy định tại Điều 110 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, bao gồm các lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, quản lý nợ và khai thác tài sản.
Như vậy, nhằm đảm bảo hoạt động tài chính an toàn, bạn cần đáp ứng đủ và nghiêm ngặt các điều kiện và thủ tục thành lập công ty tài chính. Đặc biệt, việc cập nhật các quy định mới nhất là rất cần thiết để công ty không chỉ tuân thủ luật pháp mà còn tối ưu hóa hoạt động kinh doanh của mình.
Để quá trình thành lập công ty tài chính diễn ra suôn sẻ và chính xác, Thuế Quang Huy cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ chuyên nghiệp. Với đội ngũ chuyên gia tận tâm, chúng tôi cam kết giúp bạn vượt qua mọi thách thức và hoàn thành mọi thủ tục pháp lý nhanh chóng. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí ngay hôm nay!
*Nguồn tham khảo:
(1): https://nhandan.vn/thi-truong-tai-chinh-viet-nam-nam-2024-duoc-du-bao-tich-cuc-hon-post804940.html