Tìm kiếm
Close this search box.
Tìm kiếm
Close this search box.

Các trường hợp cấm thành lập doanh nghiệp và quản lý công ty

Các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp
Nội dung chính:

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, nhu cầu khởi nghiệp và mở rộng kinh doanh trở nên phổ biến. Tuy nhiên, không phải ai cũng có quyền tự do thành lập doanh nghiệp.

Pháp luật Việt Nam đã đặt ra những quy định cụ thể về các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp nhằm ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật và bảo vệ lợi ích chung của xã hội.

Vậy, ai không được thành lập doanh nghiệp? Đâu là những trường hợp nào bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp, và mức phạt đối với các trường hợp vi phạm. Cùng Thuế Quang Huy tìm hiểu qua nội dung bên dưới!

Cơ sở pháp lý về các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp

  • Luật Doanh nghiệp 2020: Quy định về thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp.
  • Luật Phá sản 2014: Quy định trình tự, thủ tục nộp đơn, thụ lý và mở thủ tục phá sản, tuyên bố phá sản đối với các doanh nghiệp.
  • Nghị định 59/2019/NĐ-CP: Hướng dẫn Luật Phòng chống tham nhũng, quy định chi tiết về các biện pháp phòng, chống tham nhũng trong hoạt động doanh nghiệp.
  • Nghị định 122/2021/NĐ-CP: Quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức phạt trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, liên quan đến hoạt động doanh nghiệp.

Các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, pháp luật Việt Nam đã quy định rõ ràng những trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp nhằm đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong môi trường kinh doanh.

Những nhóm đối tượng sau đây không được phép tham gia vào hoạt động thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

  • Cơ quan nhà nước và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân không được sử dụng tài sản nhà nước để lợi dụng thành lập doanh nghiệp kinh doanh cho lợi ích riêng của mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức không được phép tham gia vào hoạt động doanh nghiệp trừ khi có sự ủy quyền chính thức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và công nhân viên chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam cũng như trong Công an nhân dân Việt Nam chỉ được phép tham gia vào doanh nghiệp khi làm đại diện cho phần vốn góp của Nhà nước hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
  • Cán bộ lãnh đạo và quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 chỉ có thể tham gia vào doanh nghiệp khác khi được phép cử làm đại diện cho phần vốn góp của Nhà nước.
  • Người chưa đủ tuổi thành niên, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, cũng như các tổ chức không có tư cách pháp nhân đều bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp.
  • Những người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, biện pháp xử lý hành chính tại các cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đang bị cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc làm công việc nhất định cũng không được phép tham gia vào hoạt động doanh nghiệp.
  • Các tổ chức là pháp nhân thương mại nhưng bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực cụ thể theo quy định của Bộ luật Hình sự cũng nằm trong danh sách bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp.
Các trường hợp cấm thành lập doanh nghiệp
Các trường hợp cấm thành lập doanh nghiệp

Trong một số trường hợp, khi cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp để đảm bảo không thuộc các nhóm đối tượng bị cấm này.

Các trường hợp bị cấm quản lý doanh nghiệp

Theo quy định tại Luật Phá sản 2014, các trường hợp bị cấm quản lý doanh nghiệp sau khi doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản được phân loại và cụ thể như sau:

  • Những người đang giữ chức Chủ tịch, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Hội đồng quản trị của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước bị tuyên bố phá sản không được phép đảm nhiệm các chức vụ tương tự ở bất kỳ doanh nghiệp nhà nước nào, từ ngày doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản.
  • Những người đại diện cho phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp mà doanh nghiệp đó bị tuyên bố phá sản cũng bị cấm đảm nhiệm các chức vụ quản lý trong bất kỳ doanh nghiệp nào có vốn của Nhà nước.
  • Những người đang giữ chức vụ quản lý trong doanh nghiệp hoặc hợp tác xã bị tuyên bố phá sản và cố ý vi phạm các quy định về quản lý, đặc biệt liên quan đến quản lý tài chính. Theo Luật Phá sản, họ sẽ bị cấm thành lập hoặc quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong 3 năm kể từ ngày Tòa án tuyên bố phá sản.
Ai không được thành lập doanh nghiệp
Các trường hợp bị cấm quản lý doanh nghiệp

Đối tượng không có quyền thành lập hay quản lý công ty nhưng vẫn có thể mua cổ phần, góp vốn doanh nghiệp

Theo khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, có hai trường hợp mà tổ chức, cá nhân bị cấm góp vốn, mua cổ phần, hoặc mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, và công ty hợp danh:

  • Các cơ quan nhà nước và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thu lợi riêng cho cơ quan hoặc đơn vị của mình.
  • Những đối tượng không được phép góp vốn vào doanh nghiệp theo các quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, và Luật Phòng, chống tham nhũng.

Tuy nhiên, ngoài 2 trường hợp này, những đối tượng còn lại theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 vẫn được phép góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào các loại hình công ty, dù họ không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.

Xem thêm: Nếu bạn đang băn khoăn mở công ty cần bằng cấp gì, thì câu trả lời là phần lớn trường hợp không cần bằng cấp. Tuy nhiên, đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện như y tế, giáo dục, kế toán, xây dựng… bạn sẽ cần cung cấp chứng chỉ hành nghề hoặc bằng cấp chuyên môn tương ứng.

Việc hiểu rõ yêu cầu của từng ngành nghề sẽ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và tránh rủi ro pháp lý trong quá trình đăng ký kinh doanh.

Các trường hợp người có quyền hạn, chức vụ trong bộ máy nhà nước sau khi thôi chức vụ không được thành lập, quản lý, điều hành công ty

Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 quy định rằng người có chức vụ, quyền hạn trong bộ máy nhà nước sau khi thôi chức vụ không được phép thành lập, giữ chức danh, hoặc điều hành các doanh nghiệp như doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã.

Cụ thể, có 4 nhóm lĩnh vực bị hạn chế:

  • Nhóm 1 bao gồm các lĩnh vực thuộc quản lý của các bộ như Bộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thanh tra Chính phủ, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Văn phòng Chính phủ.
  • Nhóm 2 bao gồm các lĩnh vực thuộc quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ủy ban Dân tộc.
  • Nhóm 3 bao gồm các lĩnh vực thuộc quản lý của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao.
  • Nhóm 4 là các chương trình, dự án, đề án mà người từng có chức vụ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp nghiên cứu, xây dựng hoặc thẩm định, phê duyệt.

Thời hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, công ty sau khi thôi chức vụ được quy định như sau:

  • Đối với Nhóm 1: Thời hạn là từ 12 đến 24 tháng.
  • Đối với Nhóm 2: Thời hạn là từ 6 đến 12 tháng.
  • Đối với Nhóm 3: Do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định.
  • Đối với Nhóm 4: Thời hạn là khi thực hiện xong các chương trình, dự án, và đề án.
Thời hạn không được thành lập doanh nghiệp
Thời hạn không được thành lập doanh nghiệp sau khi cán bộ thôi chức vụ

Các quy định này nhằm ngăn ngừa tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tham nhũng, bảo vệ lợi ích công và đảm bảo tính công bằng, minh bạch trong hoạt động của doanh nghiệp.

Mức phạt đối với các đối tượng vi phạm các trường hợp cấm thành lập doanh nghiệp

Theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP, có nhiều mức phạt đối với các vi phạm liên quan đến thành lập và hoạt động của doanh nghiệp.

Cụ thể, những người không được phép tham gia góp vốn, mua cổ phần, hoặc phần vốn góp trong doanh nghiệp, nhưng vẫn tiến hành vi phạm, có thể bị phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Mức phạt các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp
Mức phạt đối với các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp

Đối với các hành vi vi phạm khác liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp, mức phạt được quy định như sau:

  • Xử phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với việc không tuân thủ quy định về số lượng thành viên, cổ đông.
  • Áp dụng mức phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với việc góp vốn để thành lập doanh nghiệp, hoặc đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp tại tổ chức kinh tế khác không đúng quy định.
  • Thực hiện án phạt từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với việc không thực hiện quy trình điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập sau khi đã kết thúc thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn, khi thành viên, cổ đông sáng lập không góp đủ vốn, hoặc cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.
  • Thi hành mức phạt từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với việc hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký, hoặc tiếp tục kinh doanh sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, hoặc chấm dứt kinh doanh.

Ngoài ra, trường hợp vi phạm pháp luật về thuế sẽ bị xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.

Lưu ý rằng, mức phạt nêu trên áp dụng đối với tổ chức, còn mức phạt đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt của tổ chức.

Có thể bạn quan tâm: Việc có nên mở công ty hay không phụ thuộc vào định hướng kinh doanh, khả năng tài chính và mong muốn mở rộng quy mô của bạn. Mở công ty giúp bạn tạo dựng thương hiệu, dễ dàng tiếp cận khách hàng lớn và thực hiện các giao dịch hợp pháp.

Tuy nhiên, đi kèm là nghĩa vụ kê khai thuế, báo cáo tài chính và tuân thủ quy định pháp luật. Nếu bạn đã có sản phẩm/dịch vụ rõ ràng và kế hoạch kinh doanh cụ thể, việc mở công ty là bước đi cần thiết để phát triển bền vững.

Thuế Quang Huy – Tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói chuyên nghiệp

Thành lập công ty là bước khởi đầu cho những ý tưởng kinh doanh, tuy nhiên, quá trình thành lập luôn là thách thức đối với các nhà đầu tư và nhà khởi nghiệp mới bắt đầu.

Những khó khăn như không nắm rõ các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp, chưa am hiểu đầy đủ về thủ tục, hồ sơ cần thiết, cũng như quy trình thành lập doanh nghiệp, thường khiến cho quá trình này kéo dài.

Tại Thuế Quang Huy, chúng tôi hiểu rằng thành lập một doanh nghiệp mới là một quá trình quan trọng và phức tạp, đòi hỏi nhiều thủ tục pháp lý cần được thực hiện một cách chính xác và kịp thời.

Chính vì vậy, chúng tôi đã xây dựng dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói với mức phí chỉ 1.500.000 đồng, giúp khách hàng tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí.

Với đội ngũ chuyên gia pháp lý và kế toán giàu kinh nghiệm, Thuế Quang Huy cam kết sẽ hỗ trợ khách hàng hoàn tất mọi thủ tục cần thiết để đăng ký thành lập doanh nghiệp một cách nhanh chóng và hiệu quả. Cụ thể, chúng tôi sẽ:

  • Tư vấn và hướng dẫn khách hàng lựa chọn tên doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ phù hợp.
  • Chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, đảm bảo 100% chính xác.
  • Đại diện ủy quyền nộp hồ sơ và làm thủ tục nhận giấy phép kinh doanh và con dấu công ty trong vòng 3 ngày.
  • Giao trả hồ sơ tận nơi cho khách hàng hoàn toàn miễn phí.
  • Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý, kế toán, thuế và các vấn đề liên quan đến hoạt động doanh nghiệp hoàn toàn miễn phí.
  • Nếu khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ kế toán tại Thuế Quang Huy, sẽ được miễn phí 2 tháng dịch vụ.

Thuế Quang Huy tự hào là đối tác đồng hành đáng tin cậy của các doanh nghiệp với hơn 13 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán – thuế, tư vấn giấy phép và đầu tư.

Khi sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói chuyên nghiệp tại Thuế Quang Huy, doanh nghiệp sẽ nhận được dịch vụ chất lượng cùng nhiều lợi ích khác như:

  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Có nhóm luật sư, kế toán, chuyên gia thuế với trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm lâu năm cung cấp các dịch vụ chất lượng.
  • Đảm bảo tính pháp lý: Các thủ tục, hồ sơ được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo doanh nghiệp hoạt động hợp pháp ngay từ đầu.
  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Khách hàng sẽ không phải tốn thời gian đi lại, chuẩn bị hồ sơ, thủ tục phức tạp. Toàn bộ quy trình sẽ do đội ngũ chuyên gia của Thuế Quang Huy thực hiện.
  • Bảo mật thông tin: Cam kết bảo mật thông tin và dữ liệu của khách hàng một cách chặt chẽ, ngay cả khi đã kết thúc hợp đồng.
Tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói - Thuế Quang Huy
Tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói – Thuế Quang Huy

Nếu bạn đang có ý định khởi nghiệp hoặc mở rộng kinh doanh, hãy liên hệ với Thuế Quang Huy để được tư vấn và hỗ trợ thành lập doanh nghiệp trọn gói một cách nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp đối với các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp

Viên chức có được thành lập doanh nghiệp không?

Để trả lời câu hỏi ” Viên chức có được thành lập doanh nghiệp không? “ Theo quy định tại khoản 2, Điều 17, Luật Doanh nghiệp 2020, viên chức không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.

Cụ thể, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức không được phép tham gia thành lập hoặc quản lý doanh nghiệp. Điều này nhằm ngăn chặn việc sử dụng tài sản nhà nước và quyền lực công để trục lợi cá nhân.

Vì sao cơ quan nhà nước không được phép thành lập doanh nghiệp?

Thứ nhất, công chức là người nắm giữ chức vụ, quyền hạn quan trọng trong bộ máy nhà nước, họ được hưởng chế độ chính sách riêng. Vì vậy, pháp luật cần hạn chế họ tham gia vào các hoạt động kinh doanh để ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, xung đột lợi ích có thể xảy ra khi họ đan xen nhiệm vụ công với hoạt động kinh doanh tư nhân.

Thứ hai, Luật Phòng chống tham nhũng 2018 cũng cấm công chức, người đứng đầu cấp phó trong cơ quan nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp trong phạm vi ngành, nghề mà họ trực tiếp quản lý. Họ cũng không được để vợ/chồng, bố/mẹ, con kinh doanh trong lĩnh vực đó.

Ngoài ra, công chức còn bị hạn chế tham gia góp vốn vào các hình thức doanh nghiệp khác như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh nhằm tránh xung đột lợi ích và bảo đảm sự công minh, minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

Tại sao người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự không được thành lập doanh nghiệp?

Người chưa thành niên và người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự không được thành lập doanh nghiệp vì họ không có đủ năng lực hành vi dân sự để chịu trách nhiệm pháp lý về hoạt động của doanh nghiệp.

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, người thành lập doanh nghiệp phải có đủ năng lực hành vi dân sự để đảm bảo khả năng quản lý và tự chịu trách nhiệm về doanh nghiệp. Ngoài ra, tổ chức thành lập doanh nghiệp phải có tư cách pháp nhân, nghĩa là có tài sản độc lập và khả năng tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.

Ai có quyền thành lập doanh nghiệp

Theo quy định pháp luật hiện hành, mọi cá nhân và tổ chức đều có quyền thành lập doanh nghiệp, ngoại trừ những trường hợp bị cấm như: cán bộ, công chức nhà nước, quân nhân đang tại ngũ, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Đối với nhà đầu tư nước ngoài, ai có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện cụ thể theo Luật Đầu tư.

Trong xu thế phát triển của nền kinh tế thị trường, việc pháp luật Việt Nam đưa ra các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp là cần thiết và hợp lý. Những hạn chế này nhằm tạo lập một môi trường kinh doanh lành mạnh, minh bạch, bảo vệ lợi ích chung của xã hội.

Nếu là nhà đầu tư đang có ý định khởi nghiệp, thành lập công ty, bạn cần phải nắm rõ những quy định về các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp để tránh những rủi ro pháp lý. Để đảm bảo tuân thủ pháp luật, và đẩy nhanh tiến độ mở công ty thì doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ thành lập công ty trọn gói của Thuế Quang Huy.

Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, và đưa ra những giải pháp hữu hiệu nhất cho nhu cầu của mỗi nhà đầu tư. Liên hệ ngay để được tư vấn miễn phí!

Đội ngũ chuyên môn của Thuế Quang Huy luôn nỗ lực cung cấp những thông tin chính xác và cập nhật nhất. Tuy nhiên, nội dung trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và các điều khoản được đề cập có thể đã không còn hiệu lực vào thời điểm bạn đọc.

Để có được thông tin chính xác nhất vào thời điểm tìm hiểu, xin vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên gia và luật sư tại Thuế Quang Huy để được tư vấn pháp lý cho trường hợp cụ thể của bạn.

Bài viết mới cùng chuyên mục

luật doanh nghiệp mới nhất
Kiến Thức Doanh Nghiệp, Kiến Thức

Luật Doanh nghiệp mới nhất hiện nay: Sửa đổi, bổ sung năm 2025

Ngày 17/6/2025, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi 76/2025/QH15, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp 2020. Đây được xem là một bước tiến quan trọng trong quá trình cải cách thể chế kinh tế, nhằm hoàn thiện khung pháp lý, thúc đẩy môi trường đầu tư minh bạch và nâng […]

Bài viết mới nhất

luật doanh nghiệp mới nhất

Ngày 17/6/2025, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi 76/2025/QH15, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp 2020. Đây được xem là một bước tiến quan trọng trong quá trình cải cách thể chế kinh tế, nhằm hoàn thiện khung pháp lý, thúc đẩy môi trường đầu tư minh bạch và nâng […]

định khoản kế toán

Định khoản kế toán là quá trình ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào hệ thống tài khoản kế toán theo đúng nguyên tắc hiện hành. Đây là bước cốt lõi giúp doanh nghiệp phản ánh trung thực tình hình tài chính, phục vụ cho việc lập báo cáo minh bạch và […]

Cách tính thuế hộ kinh doanh

Việc xác định nghĩa vụ thuế luôn là vấn đề khiến nhiều hộ kinh doanh băn khoăn, nhất là khi chính sách thường xuyên điều chỉnh và tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu kê khai không chính xác. Không ít cá nhân kinh doanh vì thiếu thông tin mà bị xử phạt, làm gián đoạn […]

vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu là gì? Đây là một trong những khái niệm quan trọng hàng đầu trong quản trị tài chính doanh nghiệp, phản ánh phần tài sản thực sự thuộc về chủ sở hữu sau khi đã trừ hết các khoản nợ phải trả. Việc hiểu rõ bản chất, vai trò và cách […]

các loại vốn trong doanh nghiệp

Trong quá trình xây dựng và vận hành doanh nghiệp, vốn là yếu tố then chốt quyết định khả năng tồn tại và phát triển của tổ chức. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ từng loại vốn cụ thể và cách chúng ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính cũng như chiến lược […]

Bài viết mới cùng chuyên mục

luật doanh nghiệp mới nhất
Kiến Thức Doanh Nghiệp, Kiến Thức

Luật Doanh nghiệp mới nhất hiện nay: Sửa đổi, bổ sung năm 2025

Ngày 17/6/2025, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi 76/2025/QH15, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp 2020. Đây được xem là một bước tiến quan trọng trong quá trình cải cách thể chế kinh tế, nhằm hoàn thiện khung pháp lý, thúc đẩy môi trường đầu tư minh bạch và nâng […]

Gửi yêu cầu đến Thuế Quang Huy để được tư vấn miễn phí!

Chuyên viên tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi. Bạn chỉ cần để lại thông tin liên hệ và chúng tôi sẽ liên lạc lại trong thời gian sớm nhất. Nhận giải pháp phù hợp nhất cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay!