Tìm kiếm
Close this search box.
Tìm kiếm
Close this search box.

Ai có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định

Ai có quyền thành lập doanh nghiệp
Nội dung chính:

Bạn có ý định thành lập doanh nghiệp nhưng e ngại không biết bản thân mình có đáp ứng đủ điều kiện pháp lý? Nếu không nắm bắt kỹ càng về các quy định có thể khiến bạn gặp nhiều rắc rối trong quá trình chuẩn bị khởi nghiệp.

Bài viết này Thuế Quang Huy sẽ cung cấp thông tin chi tiết để giải đáp thắc mắc: ai có quyền thành lập doanh nghiệp, các trường hợp được phép và bị cấm thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, giúp bạn tự tin hơn khi bắt đầu xây dựng cơ sở kinh doanh của riêng mình. Theo dõi ngay bên dưới!

Ai có quyền thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện nay

Thành lập doanh nghiệp đòi hỏi bạn đáp ứng được các điều kiện cần thiết theo quy định. Trong đó, không phải ai có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp.

Hãy cùng tìm hiểu cụ thể những đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện nay.

Đối tượng thành lập doanh nghiệp là cá nhân

Điều kiện: Theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, mọi cá nhân, bất kể quốc tịch và nơi cư trú, từ 18 tuổi trở lên đều có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Cá nhân phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để chịu trách nhiệm về hành vi kinh doanh của mình.

Phạm vi hoạt động: Mỗi cá nhân chỉ được phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân, một hộ kinh doanh hoặc tham gia vào một công ty hợp danh. Cá nhân này có thể tham gia góp vốn vào nhiều công ty khác nhau, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.

Ví dụ: Một cá nhân 25 tuổi có thể mở một cửa hàng bán quần áo, góp vốn vào công ty dịch vụ cung cấp thực phẩm sạch, hoặc tự thành lập doanh nghiệp tư nhân cung cấp dịch vụ thiết kế website.

Đối tượng thành lập doanh nghiệp là cá nhân
Đối tượng thành lập doanh nghiệp là cá nhân

Đối tượng thành lập doanh nghiệp là tổ chức 

Điều kiện: Theo Luật Doanh nghiệp 2020, mọi tổ chức đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ trường hợp quy định trong Khoản 2 Điều 17 Luật này. Như vậy, bao gồm các tổ chức kinh tế và các tổ chức chính trị – xã hội được pháp luật công nhận, không phân biệt nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, đều có thể thành lập doanh nghiệp.

Điều kiện pháp lý: Khác với nhóm đối tượng là cá nhân, các tổ chức cần có tư cách pháp nhân và đủ tài sản độc lập để chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh.

Phạm vi hoạt động: Tổ chức có thể thành lập các loại hình doanh nghiệp như công ty TNHH, công ty cổ phần, chi nhánh, văn phòng đại diện, theo mục đích kinh doanh và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Đối với tổ chức nước ngoài: Nếu là lần đầu tiên thành lập công ty tại Việt Nam, tổ chức nước ngoài phải tuân thủ các thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Ví dụ: Một tổ chức nghiên cứu khoa học có thể thành lập một công ty TNHH nghiên cứu và phát triển công nghệ. Công ty này có thể độc lập với tổ chức chính để thực hiện các dự án nghiên cứu và tiếp thị sản phẩm công nghệ ra thị trường.

Đối tượng thành lập doanh nghiệp là tổ chức
Đối tượng thành lập doanh nghiệp là tổ chức

Trường hợp hạn chế quyền thành lập doanh nghiệp

Ngoài ra, có một số trường hợp quyền thành lập doanh nghiệp của cá nhân, tổ chức còn bị hạn chế theo quy định tại Điều 180, Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể như sau:

Đối với cá nhân

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là thành viên của công ty hợp danh khác. Điều này giúp tránh tình trạng xung đột quyền lợi và mâu thuẫn trong quản lý doanh nghiệp.
  • Giả sử anh Minh là cá nhân thành lập một cửa hàng bánh mì Sài Gòn. Anh Minh chỉ được là chủ của doanh nghiệp tư nhân này mà không được phép tham gia làm chủ hộ kinh doanh khác hoặc là thành viên của một công ty hợp danh khác.

Đối với tổ chức (thành viên hợp danh)

  • Thành viên hợp danh không được phép là chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc là thành viên hợp danh trong một công ty hợp danh khác. Chỉ xảy ra ngoại lệ khi thành viên hợp danh này có được sự đồng ý của các thành viên hợp danh khác. Quy định này giúp đảm bảo tính liên kết và sự thống nhất trong quản lý và quyết định của từng đơn vị kinh doanh.
  • Ví dụ, một công ty hợp danh A có 2 thành viên hợp danh là X và Y, hoạt động trong lĩnh vực kiến trúc. Nếu thành viên X muốn tham gia vào một công ty hợp danh B mới trong ngành nghề công nghệ thông tin, cần phải có sự đồng ý của thành viên hợp danh Y trong công ty A để đảm bảo tính thống nhất và hiệu quả trong quản lý và quyết định kinh doanh của công ty A.

Căn cứ vào các quy định ở trên, nếu các cá nhân, tổ chức khác không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp, không thuộc trường hợp bị hạn chế quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân tại khoản 3 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 thì các tổ chức, cá nhân khác đều có quyền thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp theo mong muốn.

Trường hợp không được phép thành lập doanh nghiệp

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, có nhiều trường hợp không được phép thành lập doanh nghiệp, như là:

  • Các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để lợi dụng cá nhân.
  • Các cán bộ, hoặc công chức và viên chức theo quy định trong Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
  • Sĩ quan và hạ sĩ quan, các quân nhân chuyên nghiệp, các công chức và viên chức quốc phòng và công an.
  • Cán bộ lãnh đạo, các cán bộ quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước.
  • Các cá nhân chưa đủ tuổi thành niên, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  • Cá nhân đang trong quá trình xử lý hình sự, hình phạt tù, hay các trường hợp khác theo quy định pháp luật.
Trường hợp không được phép thành lập doanh nghiệp
Trường hợp không được phép thành lập doanh nghiệp

Chi tiết về các trường hợp không được phép thành lập doanh nghiệp có thể tham khảo tại đây.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp

Điều kiện về kinh tế

Vốn điều lệ

Cơ sở pháp lý: Căn cứ khoản 34 thuộc Điều 4 của Luật Doanh nghiệp 2020

  • Vốn điều lệ hiểu đơn giản là tổng giá trị tài sản mà các thành viên hoặc cổ đông cam kết góp vào khi thành lập một công ty.
  • Vốn này có thể được góp dưới dạng tiền mặt, tài sản khác như đất đai, nhà cửa, máy móc thiết bị, bí quyết kỹ thuật,… khi thành lập công ty.
  • Nếu sau 90 ngày kể từ thời điểm cam kết góp vốn, công ty không thu đủ số vốn cam kết, công ty phải thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ.

Vốn pháp định

Vốn pháp định là một loại vốn bắt buộc phải đáp ứng để công ty của bạn có thể tiến hành kinh doanh một hoặc một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Nếu như công ty đăng ký những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện của ngành nghề đó như: cơ sở vật chất, chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định,… Như vậy đối với từng ngành nghề lại có những điều kiện về vốn khác nhau, yêu cầu doanh nghiệp phải đáp ứng.

Điều kiện về pháp lý

Về điều kiện pháp lý công ty cần phải cao đầy đủ những giấy tờ, hồ sơ như sau:

  • Giấy tờ chứng thực của thành viên/cổ đông , người đại diện theo pháp luật.
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định (đối với doanh nghiệp có ngành nghề yêu cầu về điều kiện vốn pháp định). Quý khách hàng có thể tham khảo bảng tổng hợp mã ngành nghề kinh doanh cập nhật mới nhất của Thuế Quang Huy.
  • Bản sao có công chứng của chứng chỉ hành nghề và chứng minh nhân dân của người sở hữu chứng chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành, nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề (nếu ngành nghề đó có yêu cầu).

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Sau khi biết được những ai có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, bạn cần chuẩn bị đầy đủ mọi giấy tờ cần thiết một cách chi tiết, rõ ràng để đảm bảo quá trình xét duyệt hồ sơ được diễn ra thuận lợi. Cụ thể, các hồ sơ yêu cầu bắt buộc bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp theo mẫu.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và nhà đầu tư nước ngoài.

4. Nộp kèm bản sao các loại sau đây:

  • CMND/CCCD, hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng minh, chứng thực cá nhân hợp pháp của các cổ đông sáng lập hoặc cá nhân nhà đầu tư nước ngoài.
  • Quyết định thành lập doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp / Giấy ủy quyền hoặc các văn bản có giá trị tương đương.
  • Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ xác nhận cá nhân hợp pháp của người được ủy quyền đại diện cho cổ đông sáng lập hoặc tổ chức đầu tư nước ngoài.
  • Nếu cổ đông là tổ chức nước ngoài: Nộp bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu liên quan đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Nếu nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài: Cần bổ sung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

Khi biết được ai được thành lập doanh nghiệp thì bạn có thể tiến hành thủ tục đăng ký thành lập công ty theo quy định tại Điều 26 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:

Bước 1: Thu thập thông tin và chuẩn bị hồ sơ đăng ký

Tùy thuộc vào 5 loại hình doanh nghiệp muốn đăng ký mới, người thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Hãy theo dõi các thông tin cần thu thập dưới đây để dễ dàng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định:

a. Quyết định loại hình doanh nghiệp phù hợp

Người đăng ký thành lập doanh nghiệp cần nắm rõ đặc điểm của từng loại hình, từ đó lựa loại hình doanh nghiệp phù hợp với định hướng. Hiện có 4 loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam gồm:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn ( một thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên).
  • Doanh nghiệp tư nhân.
  • Công ty cổ phần.
  • Công ty hợp danh.

b. Đặt tên công ty, địa chỉ trụ sở giao dịch

Chủ doanh nghiệp sẽ tiến hành lựa chọn đặt tên công ty và địa chỉ đặt trụ sở giao dịch sau khi đã chọn được loại hình công ty. Lưu ý là tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên công ty khác đã được đăng ký.

c. Đăng ký số vốn điều lệ

Hiện nay vốn điều lệ công ty theo luật doanh nghiệp mới nhất quy định sẽ là tổng số vốn do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết sẽ góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty.

d. Xác định chức danh của người đại diện doanh nghiệp

Chức vụ giám đốc hoặc tổng giám đốc, là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp là bắt buộc. Do đó, trong điều lệ công ty cần phải quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật này.

e. Xác định ngành nghề kinh doanh

Pháp luật cho phép doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm (theo điều 7 Luật doanh nghiệp 2020). Bạn hãy xác định ngay từ đầu những lĩnh vực, ngành nghề mà công ty sẽ kinh doanh ở hiện tại và tương lai.

Bước 2: Gửi hồ sơ đăng ký thành lập cho cơ quan thẩm quyền

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp sẽ tiến hành nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh theo một trong các cách:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính.
  • Đăng ký qua mạng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Cơ quan xử lý, giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và cấp đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể:

  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo thông qua văn bản cho người thành lập doanh nghiệp, nêu rõ các nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
  • Nếu từ chối hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan có trách nhiệm làm rõ lý do từ chối, đồng thời cũng phải gửi thông báo dạng văn bản cho người đại điện nộp hồ sơ.

Bước 4: Nhận kết quả và công bố thành lập doanh nghiệp

Sau khi cơ quan nhà nước xem xét hồ sơ sẽ đưa ra quyết định thông qua hoặc từ chối. Nếu hồ sơ hợp lệ và được thông qua, doanh nghiệp của bạn sẽ nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận này là chứng minh pháp lý cho sự tồn tại của doanh nghiệp và quyền hạn để tham gia vào các hoạt động kinh doanh.

Tiếp theo, doanh nghiệp cần công bố thông tin công khai về doanh nghiệp mới thành lập trên hệ thống cơ sở dữ liệu về quản lý doanh nghiệp.

Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

Quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp

Quyền lợi của doanh nghiệp sau khi thành lập

Sau khi thành lập, doanh nghiệp có nhiều quyền để phát triển và hoạt động kinh doanh theo quy định tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020. Điển hình các quyền như:

  • Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong các ngành, nghề không bị cấm bởi luật pháp.
  • Có quyền tự chủ về hình thức tổ chức kinh doanh, lựa chọn ngành, nghề, địa bàn và điều chỉnh quy mô kinh doanh.
  • Ngoài ra, doanh nghiệp có quyền tự do về huy động vốn, tìm kiếm thị trường, ký kết hợp đồng, cũng như tham gia xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Có quyền tuyển dụng, sử dụng lao động theo quy định, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và sử dụng tài sản của công ty theo quy định pháp luật.
Quyền lợi của doanh nghiệp sau khi thành lập
Quyền lợi của doanh nghiệp sau khi thành lập

Nghĩa vụ của doanh nghiệp sau khi thành lập

Nghĩa vụ của một doanh nghiệp sau khi thành lập theo Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, trong số đó có một số trách nhiệm tiêu biểu như là:

  • Đảm bảo đủ điều kiện đầu tư và kinh doanh theo quy định.
  • Cập nhật thông tin đăng ký và công khai hoạt động doanh nghiệp đầy đủ và đúng thời hạn.
  • Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính trung thực của thông tin đăng ký và các báo cáo.
  • Thực hiện nghiêm túc công tác kế toán, nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
  • Đặc biệt, họ cần bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động, không phân biệt đối xử và đảm bảo các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

Trên đây là một số quy định liên quan đến các quyền hạn và trách nhiệm của doanh nghiệp mới khi thành lập. Để hiểu rõ các thông tin chi tiết và cách áp dụng phù hợp với từng ngành nghề và loại hình kinh doanh mà bạn đang quan tâm, hãy liên hệ với đội ngũ nhân viên Thuế Quang Huy để được hỗ trợ tận tình và tư vấn hoàn toàn miễn phí!

Nếu quan tâm về dịch vụ tư vấn thành lập công ty trọn gói tại Thuế Quang Huy, theo dõi tiếp các thông tin hữu ích bên dưới nhé!

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Thuế Quang Huy

Giới thiệu dịch vụ thành lập doanh nghiệp Tại thuế Quang Huy

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Thuế Quang Huy là sự lựa chọn đáng tin cậy với hơn 13 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, đảm bảo uy tín, và đáp ứng mọi yêu cầu pháp lý của khách hàng.

Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và nhiệt tình, các nhân viên Thuế Quang Huy luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trước-trong-sau quá trình đăng ký dịch vụ. Tư vấn giải pháp phù hợp với mức giá hợp lý và cạnh tranh nhất!

Gọi ngay hotline hoặc để lại lời nhắn cho tư vấn viên về gói dịch vụ thành lập công ty mà bạn đang quan tâm hôm nay!

Thành lập doanh nghiệp tại Thuế Quang Huy
Thành lập doanh nghiệp tại Thuế Quang Huy

Chi phí và thời gian hoàn thành dịch vụ thành lập công ty

Phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà khách hàng có nhu cầu, nhân viên Thuế Quang Huy sẽ tư vấn và thông tin minh bạch đến quý khách. Tại Thuế Quang Huy, chúng tôi cam kết cung cấp giải pháp pháp lý chuyên nghiệp, chi phí hợp lý và thời gian nhanh chóng, đảm bảo đúng tiến độ cho khách hàng.

GÓI CƠ BẢN GÓI HOÀN THIỆN GÓI NÂNG CAO
1.500.000đ 4.000.000đ 4.900.000đ
Thời gian làm việc: 03 ngày. Thời gian làm việc: 05 – 07 ngày. Thời gian làm việc: 05 – 07 ngày.
Tư vấn: Tên công ty, Địa chỉ, Ngành nghề, Vốn. Tư vấn: Tên công ty, Địa chỉ, Ngành nghề, Vốn. Tư vấn: Tên công ty, Địa chỉ, Ngành nghề, Vốn.
Giấy phép kinh doanh. Giấy phép kinh doanh. Giấy phép kinh doanh.
Con dấu tròn công ty. Con dấu tròn công ty. Con dấu tròn công ty.
Đăng bố cáo thành lập. Đăng bố cáo thành lập. Đăng bố cáo thành lập.
Mở tài khoản ngân hàng. Đăng ký hồ sơ ban đầu. Đăng ký hồ sơ ban đầu.
Mở tài khoản ngân hàng. Mở tài khoản ngân hàng.
Đăng ký hoá đơn điện tử 300 số. Đăng ký hoá đơn điện tử 300 số.
Đăng ký chữ ký số: 01 năm. Đăng ký chữ ký số: 03 năm.
Miễn phí dịch vụ kế toán 02 tháng. Miễn phí dịch vụ kế toán 02 tháng.

Câu hỏi liên quan đến thành lập doanh nghiệp 

Viên chức, Cán bộ có được thành lập doanh nghiệp không?

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng năm 2018 thì các bộ, công chức và viên chức không được thành lập hay tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty hợp danh, công ty cổ phần, hợp tác xã, trừ những trường hợp luật này có quy định khác.

Viên chức, Cán bộ có được góp vốn thành lập doanh nghiệp không?

Viên chức, Cán bộ không được quyền thành lập doanh nghiệp nhưng có thể góp vốn vào doanh nghiệp và không tham gia vào việc quản lý, điều hành công ty TNHH, công ty hợp danh, công ty cổ phần, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư, tổ chức nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp mà pháp luật chuyên ngành có quy định khác.

Những ai có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân?

Các cá nhân hoặc tổ chức đáp ứng các điều kiện sau đều có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân.

  • Kinh doanh trong danh sách các ngành nghề, hoạt động không bị cấm;
  • Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định; đặt tên doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật;
  • Có địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hợp lệ;
  • Đã hoàn tất trình tự làm hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định.
  • Mỗi cá nhân chỉ được phép đăng ký thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
  • Chủ sở hữu không thể đồng thời là thành viên của công ty hợp danh hoặc chủ hộ kinh doanh.

Những ai có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp?

Các tổ chức hoặc cá nhân đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp.

  • Không thuộc các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
  • Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định.
  • Doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân.
  • Doanh nghiệp có đủ tài sản độc lập để chịu trách nhiệm pháp lý.
  • Tuân thủ quy định về vốn và các yêu cầu khác theo Luật Doanh nghiệp.

Người nước ngoài có được phép thành lập công ty tại Việt Nam không?

Người nước ngoài được phép thành lập công ty tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện về ngành nghề kinh doanh(1). Ngoài ra, chủ doanh nghiệp tư nhân là người nước ngoài có thể tự quản lý doanh nghiệp hoặc thuê người khác quản lý thay mình.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp ở đâu?

Để quá trình đăng ký thành lập doanh nghiệp được diễn ra nhanh chóng và thành công, bạn có thể liên hệ với Thuế Quang Huy. Tại đây bạn được tư vấn miễn phí 24/7, giải đáp 100% các thắc mắc một cách đầy đủ thông tin chi tiết nhất.

Thuế Quang Huy chuyên dịch vụ thành lập doanh nghiệp và kế toán thuế đảm bảo giúp bạn hoàn thiện các giấy tờ cần thiết trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, tư vấn và hỗ trợ suốt quá trình hoạt động với mức chi phí cạnh tranh, hợp lý nhất thị trường hiện nay.

Như vậy có thể thấy, những ai có quyền thành lập doanh nghiệp là tất cả những người không thuộc đối tượng bị cấm và hạn chế theo quy định. Hy vọng với những thông tin đến từ Thuế Quang Huy bạn đã phần nào nắm được những thông tin cơ bản khi muốn mở công ty riêng. Nếu cần tư vấn cụ thể hơn cho từng trường hợp, đừng ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng nhất nhé.

*Nguồn Tham Khảo:

(1) https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4AC8D-hd-nguoi-nuoc-ngoai-co-duoc-thanh-lap-doanh-nghiep-tu-nhan.html

Đội ngũ chuyên môn của Thuế Quang Huy luôn nỗ lực cung cấp những thông tin chính xác và cập nhật nhất. Tuy nhiên, nội dung trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và các điều khoản được đề cập có thể đã không còn hiệu lực vào thời điểm bạn đọc.

Để có được thông tin chính xác nhất vào thời điểm tìm hiểu, xin vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên gia và luật sư tại Thuế Quang Huy để được tư vấn pháp lý cho trường hợp cụ thể của bạn.

Bài viết mới cùng chuyên mục

Bài viết mới nhất

thuế vãng lai

Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại địa phương khác với trụ sở chính, ngoài việc đóng các loại thuế như giá trị gia tăng (GTGT), thu nhập doanh nghiệp (TNDN),… thì doanh nghiệp còn phải chi trả thêm thuế vãng lai ngoài tỉnh. Việc hiểu rõ các […]

kế toán và kiểm toán

Kế toán và kiểm toán là hai lĩnh vực quan trọng, không thể thiếu trong quản lý tài chính của doanh nghiệp. Dù có sự khác biệt về phương pháp và mục đích, cả hai đều hỗ trợ lẫn nhau để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc xử lý các thông tin […]

Các loại kế toán doanh nghiệp

Trong cuộc đua cạnh tranh khốc liệt trên thị trường kinh tế, quản lý tài chính hiệu quả trở thành yếu tố then chốt quyết định sự thành công của mọi doanh nghiệp. Song cùng với sự phát triển của các mô hình kinh doanh, ngành kế toán cũng không ngừng phát triển thành nhiều […]

Hạch toán tiền chậm nộp thuế

Trường hợp doanh nghiệp phát sinh các khoản thuế nộp chậm sẽ phải đối mặt với các khoản phạt và lãi suất phát sinh trên số tiền thuế chậm nộp. Nếu không xử lý kịp thời, khoản phạt này sẽ tiếp tục tích lũy, gây ra gánh nặng tài chính không nhỏ. Do đó, việc […]

Hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn

Trong quá trình chuyển nhượng vốn cổ phần, trường hợp giá trị chuyển nhượng cao hơn giá mua, phát sinh thu nhập tính thuế thì cá nhân chuyển nhượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Đồng thời các khoản tính thuế này cần được hạch toán chính xác để phân loại các giao […]

Bài viết mới cùng chuyên mục

Gửi yêu cầu đến Thuế Quang Huy để được tư vấn miễn phí!

Chuyên viên tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi. Bạn chỉ cần để lại thông tin liên hệ và chúng tôi sẽ liên lạc lại trong thời gian sớm nhất. Nhận giải pháp phù hợp nhất cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay!