Tìm kiếm
Close this search box.
Tìm kiếm
Close this search box.

Ai có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định

Ai có quyền thành lập doanh nghiệp
Nội dung chính:

Bạn có ý định thành lập doanh nghiệp nhưng e ngại không biết bản thân mình có đáp ứng đủ điều kiện pháp lý? Nếu không nắm bắt kỹ càng về các quy định có thể khiến bạn gặp nhiều rắc rối trong quá trình chuẩn bị khởi nghiệp.

Bài viết này Thuế Quang Huy sẽ cung cấp thông tin chi tiết để giải đáp thắc mắc: ai có quyền thành lập doanh nghiệp, các trường hợp được phép và bị cấm thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, giúp bạn tự tin hơn khi bắt đầu xây dựng cơ sở kinh doanh của riêng mình. Theo dõi ngay bên dưới!

Ai có quyền thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện nay

Thành lập doanh nghiệp đòi hỏi bạn đáp ứng được các điều kiện cần thiết theo quy định. Trong đó, không phải ai có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp.

Hãy cùng tìm hiểu cụ thể những đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện nay.

Đối tượng thành lập doanh nghiệp là cá nhân

Điều kiện: Theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, mọi cá nhân, bất kể quốc tịch và nơi cư trú, từ 18 tuổi trở lên đều có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Cá nhân phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để chịu trách nhiệm về hành vi kinh doanh của mình.

Phạm vi hoạt động: Mỗi cá nhân chỉ được phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân, một hộ kinh doanh hoặc tham gia vào một công ty hợp danh. Cá nhân này có thể tham gia góp vốn vào nhiều công ty khác nhau, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.

Ví dụ: Một cá nhân 25 tuổi có thể mở một cửa hàng bán quần áo, góp vốn vào công ty dịch vụ cung cấp thực phẩm sạch, hoặc tự thành lập doanh nghiệp tư nhân cung cấp dịch vụ thiết kế website.

Đối tượng thành lập doanh nghiệp là cá nhân
Đối tượng thành lập doanh nghiệp là cá nhân

Đối tượng thành lập doanh nghiệp là tổ chức 

Điều kiện: Theo Luật Doanh nghiệp 2020, mọi tổ chức đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ trường hợp quy định trong Khoản 2 Điều 17 Luật này. Như vậy, bao gồm các tổ chức kinh tế và các tổ chức chính trị – xã hội được pháp luật công nhận, không phân biệt nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, đều có thể thành lập doanh nghiệp.

Điều kiện pháp lý: Khác với nhóm đối tượng là cá nhân, các tổ chức cần có tư cách pháp nhân và đủ tài sản độc lập để chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh.

Phạm vi hoạt động: Tổ chức có thể thành lập các loại hình doanh nghiệp như công ty TNHH, công ty cổ phần, chi nhánh, văn phòng đại diện, theo mục đích kinh doanh và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Đối với tổ chức nước ngoài: Nếu là lần đầu tiên thành lập công ty tại Việt Nam, tổ chức nước ngoài phải tuân thủ các thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Ví dụ: Một tổ chức nghiên cứu khoa học có thể thành lập một công ty TNHH nghiên cứu và phát triển công nghệ. Công ty này có thể độc lập với tổ chức chính để thực hiện các dự án nghiên cứu và tiếp thị sản phẩm công nghệ ra thị trường.

Đối tượng thành lập doanh nghiệp là tổ chức
Đối tượng thành lập doanh nghiệp là tổ chức

Trường hợp hạn chế quyền thành lập doanh nghiệp

Ngoài ra, có một số trường hợp quyền thành lập doanh nghiệp của cá nhân, tổ chức còn bị hạn chế theo quy định tại Điều 180, Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể như sau:

Đối với cá nhân

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là thành viên của công ty hợp danh khác. Điều này giúp tránh tình trạng xung đột quyền lợi và mâu thuẫn trong quản lý doanh nghiệp.
  • Giả sử anh Minh là cá nhân thành lập một cửa hàng bánh mì Sài Gòn. Anh Minh chỉ được là chủ của doanh nghiệp tư nhân này mà không được phép tham gia làm chủ hộ kinh doanh khác hoặc là thành viên của một công ty hợp danh khác.

Đối với tổ chức (thành viên hợp danh)

  • Thành viên hợp danh không được phép là chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc là thành viên hợp danh trong một công ty hợp danh khác. Chỉ xảy ra ngoại lệ khi thành viên hợp danh này có được sự đồng ý của các thành viên hợp danh khác. Quy định này giúp đảm bảo tính liên kết và sự thống nhất trong quản lý và quyết định của từng đơn vị kinh doanh.
  • Ví dụ, một công ty hợp danh A có 2 thành viên hợp danh là X và Y, hoạt động trong lĩnh vực kiến trúc. Nếu thành viên X muốn tham gia vào một công ty hợp danh B mới trong ngành nghề công nghệ thông tin, cần phải có sự đồng ý của thành viên hợp danh Y trong công ty A để đảm bảo tính thống nhất và hiệu quả trong quản lý và quyết định kinh doanh của công ty A.

Căn cứ vào các quy định ở trên, nếu các cá nhân, tổ chức khác không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp, không thuộc trường hợp bị hạn chế quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân tại khoản 3 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 thì các tổ chức, cá nhân khác đều có quyền thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp theo mong muốn.

Xem thêm: Nếu bạn đang băn khoăn có nên thành lập công ty không, hãy cân nhắc các yếu tố như mô hình kinh doanh, nhu cầu mở rộng, khả năng quản lý thuế và pháp lý. Việc thành lập công ty giúp bạn xây dựng thương hiệu chuyên nghiệp, dễ dàng ký kết hợp đồng và tiếp cận các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, nhưng cũng kéo theo nghĩa vụ kê khai thuế, báo cáo tài chính và tuân thủ quy định pháp luật.

Trường hợp không được phép thành lập doanh nghiệp

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, có nhiều trường hợp không được phép thành lập doanh nghiệp, như là:

  • Các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để lợi dụng cá nhân.
  • Các cán bộ, hoặc công chức và viên chức theo quy định trong Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
  • Sĩ quan và hạ sĩ quan, các quân nhân chuyên nghiệp, các công chức và viên chức quốc phòng và công an.
  • Cán bộ lãnh đạo, các cán bộ quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước.
  • Các cá nhân chưa đủ tuổi thành niên, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  • Cá nhân đang trong quá trình xử lý hình sự, hình phạt tù, hay các trường hợp khác theo quy định pháp luật.
Trường hợp không được phép thành lập doanh nghiệp
Trường hợp không được phép thành lập doanh nghiệp

Chi tiết về các trường hợp không được phép thành lập doanh nghiệp có thể tham khảo tại đây.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp

Điều kiện về kinh tế

Vốn điều lệ

Cơ sở pháp lý: Căn cứ khoản 34 thuộc Điều 4 của Luật Doanh nghiệp 2020

  • Vốn điều lệ hiểu đơn giản là tổng giá trị tài sản mà các thành viên hoặc cổ đông cam kết góp vào khi thành lập một công ty.
  • Vốn này có thể được góp dưới dạng tiền mặt, tài sản khác như đất đai, nhà cửa, máy móc thiết bị, bí quyết kỹ thuật,… khi thành lập công ty.
  • Nếu sau 90 ngày kể từ thời điểm cam kết góp vốn, công ty không thu đủ số vốn cam kết, công ty phải thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ.

Vốn pháp định

Vốn pháp định một trong những điều kiện để thành lập công ty loại vốn bắt buộc phải đáp ứng để công ty của bạn có thể tiến hành kinh doanh một hoặc một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Nếu như công ty đăng ký những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện của ngành nghề đó như: cơ sở vật chất, chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định,… Như vậy đối với từng ngành nghề lại có những điều kiện về vốn khác nhau, yêu cầu doanh nghiệp phải đáp ứng.

Điều kiện về pháp lý

Về điều kiện pháp lý công ty cần phải cao đầy đủ những giấy tờ, hồ sơ như sau:

  • Giấy tờ chứng thực của thành viên/cổ đông , người đại diện theo pháp luật.
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định (đối với doanh nghiệp có ngành nghề yêu cầu về điều kiện vốn pháp định). Quý khách hàng có thể tham khảo bảng tổng hợp mã ngành nghề kinh doanh cập nhật mới nhất của Thuế Quang Huy.
  • Bản sao có công chứng của chứng chỉ hành nghề và chứng minh nhân dân của người sở hữu chứng chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành, nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề (nếu ngành nghề đó có yêu cầu).

Có thể bạn quan tâm: Nhiều người thắc mắc mở công ty có cần bằng đại học không? Thực tế, theo quy định pháp luật hiện hành tại Việt Nam, việc thành lập công ty không yêu cầu người đại diện pháp luật hoặc chủ sở hữu phải có bằng đại học. Điều kiện quan trọng là người thành lập phải đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp. Vì vậy, bạn hoàn toàn có thể khởi nghiệp và mở công ty dù không có bằng cấp chuyên môn.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Sau khi biết được những ai có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, bạn cần chuẩn bị đầy đủ mọi giấy tờ cần thiết một cách chi tiết, rõ ràng để đảm bảo quá trình xét duyệt hồ sơ được diễn ra thuận lợi. Cụ thể, các hồ sơ yêu cầu bắt buộc bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp theo mẫu.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và nhà đầu tư nước ngoài.

4. Nộp kèm bản sao các loại sau đây:

  • CMND/CCCD, hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng minh, chứng thực cá nhân hợp pháp của các cổ đông sáng lập hoặc cá nhân nhà đầu tư nước ngoài.
  • Quyết định thành lập doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp / Giấy ủy quyền hoặc các văn bản có giá trị tương đương.
  • Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ xác nhận cá nhân hợp pháp của người được ủy quyền đại diện cho cổ đông sáng lập hoặc tổ chức đầu tư nước ngoài.
  • Nếu cổ đông là tổ chức nước ngoài: Nộp bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu liên quan đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Nếu nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài: Cần bổ sung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

Khi biết được ai được thành lập doanh nghiệp thì bạn có thể tiến hành thủ tục đăng ký thành lập công ty theo quy định tại Điều 26 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:

Bước 1: Thu thập thông tin và chuẩn bị hồ sơ đăng ký

Tùy thuộc vào 5 loại hình doanh nghiệp muốn đăng ký mới, người thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Hãy theo dõi các thông tin cần thu thập dưới đây để dễ dàng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định:

a. Quyết định loại hình doanh nghiệp phù hợp

Người đăng ký thành lập doanh nghiệp cần nắm rõ đặc điểm của từng loại hình, từ đó lựa loại hình doanh nghiệp phù hợp với định hướng. Hiện có 4 loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam gồm:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn ( một thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên).
  • Doanh nghiệp tư nhân.
  • Công ty cổ phần.
  • Công ty hợp danh.

b. Đặt tên công ty, địa chỉ trụ sở giao dịch

Chủ doanh nghiệp sẽ tiến hành lựa chọn đặt tên công ty và địa chỉ đặt trụ sở giao dịch sau khi đã chọn được loại hình công ty. Lưu ý là tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên công ty khác đã được đăng ký.

c. Đăng ký số vốn điều lệ

Hiện nay vốn điều lệ công ty theo luật doanh nghiệp mới nhất quy định sẽ là tổng số vốn do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết sẽ góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty.

d. Xác định chức danh của người đại diện doanh nghiệp

Chức vụ giám đốc hoặc tổng giám đốc, là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp là bắt buộc. Do đó, trong điều lệ công ty cần phải quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật này.

e. Xác định ngành nghề kinh doanh

Pháp luật cho phép doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm (theo điều 7 Luật doanh nghiệp 2020). Bạn hãy xác định ngay từ đầu những lĩnh vực, ngành nghề mà công ty sẽ kinh doanh ở hiện tại và tương lai.

Bước 2: Gửi hồ sơ đăng ký thành lập cho cơ quan thẩm quyền

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp sẽ tiến hành nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh theo một trong các cách:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính.
  • Đăng ký qua mạng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Cơ quan xử lý, giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và cấp đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể:

  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo thông qua văn bản cho người thành lập doanh nghiệp, nêu rõ các nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
  • Nếu từ chối hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan có trách nhiệm làm rõ lý do từ chối, đồng thời cũng phải gửi thông báo dạng văn bản cho người đại điện nộp hồ sơ.

Bước 4: Nhận kết quả và công bố thành lập doanh nghiệp

Sau khi cơ quan nhà nước xem xét hồ sơ sẽ đưa ra quyết định thông qua hoặc từ chối. Nếu hồ sơ hợp lệ và được thông qua, doanh nghiệp của bạn sẽ nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận này là chứng minh pháp lý cho sự tồn tại của doanh nghiệp và quyền hạn để tham gia vào các hoạt động kinh doanh.

Tiếp theo, doanh nghiệp cần công bố thông tin công khai về doanh nghiệp mới thành lập trên hệ thống cơ sở dữ liệu về quản lý doanh nghiệp.

Có thể bạn quan tâm: Việc tìm hiểu lợi ích khi thành lập công ty sẽ giúp bạn định hình rõ hơn hướng đi trong kinh doanh. Thành lập công ty giúp tăng uy tín thương hiệu, dễ dàng ký kết hợp đồng lớn, minh bạch trong quản lý tài chính và thuận lợi tiếp cận các chính sách ưu đãi về thuế, vốn vay. Đồng thời, doanh nghiệp cũng dễ mở rộng quy mô hoạt động và xây dựng đội ngũ chuyên nghiệp hơn so với hộ kinh doanh cá thể.

Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

Quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp

Quyền lợi của doanh nghiệp sau khi thành lập

Sau khi thành lập, doanh nghiệp có nhiều quyền để phát triển và hoạt động kinh doanh theo quy định tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020. Điển hình các quyền như:

  • Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong các ngành, nghề không bị cấm bởi luật pháp.
  • Có quyền tự chủ về hình thức tổ chức kinh doanh, lựa chọn ngành, nghề, địa bàn và điều chỉnh quy mô kinh doanh.
  • Ngoài ra, doanh nghiệp có quyền tự do về huy động vốn, tìm kiếm thị trường, ký kết hợp đồng, cũng như tham gia xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Có quyền tuyển dụng, sử dụng lao động theo quy định, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và sử dụng tài sản của công ty theo quy định pháp luật.
Quyền lợi của doanh nghiệp sau khi thành lập
Quyền lợi của doanh nghiệp sau khi thành lập

Nghĩa vụ của doanh nghiệp sau khi thành lập

Nghĩa vụ của một doanh nghiệp sau khi thành lập theo Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, trong số đó có một số trách nhiệm tiêu biểu như là:

  • Đảm bảo đủ điều kiện đầu tư và kinh doanh theo quy định.
  • Cập nhật thông tin đăng ký và công khai hoạt động doanh nghiệp đầy đủ và đúng thời hạn.
  • Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính trung thực của thông tin đăng ký và các báo cáo.
  • Thực hiện nghiêm túc công tác kế toán, nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
  • Đặc biệt, họ cần bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động, không phân biệt đối xử và đảm bảo các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

Trên đây là một số quy định liên quan đến các quyền hạn và trách nhiệm của doanh nghiệp mới khi thành lập. Để hiểu rõ các thông tin chi tiết và cách áp dụng phù hợp với từng ngành nghề và loại hình kinh doanh mà bạn đang quan tâm, hãy liên hệ với đội ngũ nhân viên Thuế Quang Huy để được hỗ trợ tận tình và tư vấn hoàn toàn miễn phí!

Nếu quan tâm về dịch vụ tư vấn thành lập công ty trọn gói tại Thuế Quang Huy, theo dõi tiếp các thông tin hữu ích bên dưới nhé!

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Thuế Quang Huy

Giới thiệu dịch vụ thành lập doanh nghiệp Tại thuế Quang Huy

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Thuế Quang Huy là sự lựa chọn đáng tin cậy với hơn 13 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, đảm bảo uy tín, và đáp ứng mọi yêu cầu pháp lý của khách hàng.

Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và nhiệt tình, các nhân viên Thuế Quang Huy luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trước-trong-sau quá trình đăng ký dịch vụ. Tư vấn giải pháp phù hợp với mức giá hợp lý và cạnh tranh nhất!

Gọi ngay hotline hoặc để lại lời nhắn cho tư vấn viên về gói dịch vụ thành lập công ty mà bạn đang quan tâm hôm nay!

Thành lập doanh nghiệp tại Thuế Quang Huy
Thành lập doanh nghiệp tại Thuế Quang Huy

Chi phí và thời gian hoàn thành dịch vụ thành lập công ty

Phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà khách hàng có nhu cầu, nhân viên Thuế Quang Huy sẽ tư vấn và thông tin minh bạch đến quý khách. Tại Thuế Quang Huy, chúng tôi cam kết hỗ trợ thành lập doanh nghiệp chuẩn pháp lý chuyên nghiệp, chi phí hợp lý và thời gian nhanh chóng, đảm bảo đúng tiến độ cho khách hàng.

GÓI CƠ BẢN GÓI HOÀN THIỆN GÓI NÂNG CAO
1.500.000đ 4.000.000đ 4.900.000đ
Thời gian làm việc: 03 ngày. Thời gian làm việc: 05 – 07 ngày. Thời gian làm việc: 05 – 07 ngày.
Tư vấn: Tên công ty, Địa chỉ, Ngành nghề, Vốn. Tư vấn: Tên công ty, Địa chỉ, Ngành nghề, Vốn. Tư vấn: Tên công ty, Địa chỉ, Ngành nghề, Vốn.
Giấy phép kinh doanh. Giấy phép kinh doanh. Giấy phép kinh doanh.
Con dấu tròn công ty. Con dấu tròn công ty. Con dấu tròn công ty.
Đăng bố cáo thành lập. Đăng bố cáo thành lập. Đăng bố cáo thành lập.
Mở tài khoản ngân hàng. Đăng ký hồ sơ ban đầu. Đăng ký hồ sơ ban đầu.
Mở tài khoản ngân hàng. Mở tài khoản ngân hàng.
Đăng ký hoá đơn điện tử 300 số. Đăng ký hoá đơn điện tử 300 số.
Đăng ký chữ ký số: 01 năm. Đăng ký chữ ký số: 03 năm.
Miễn phí dịch vụ kế toán 02 tháng. Miễn phí dịch vụ kế toán 02 tháng.

Câu hỏi liên quan đến thành lập doanh nghiệp 

Viên chức, Cán bộ có được thành lập doanh nghiệp không?

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng năm 2018 thì các bộ, công chức và viên chức không được thành lập hay tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty hợp danh, công ty cổ phần, hợp tác xã, trừ những trường hợp luật này có quy định khác.
Như vậy để trả lời cầu hỏi: ” Nhân viên nhà nước có được mở công ty? ” thì câu trả lời là ” Không

Viên chức, Cán bộ có được góp vốn thành lập doanh nghiệp không?

Viên chức, Cán bộ không được quyền thành lập doanh nghiệp nhưng có thể góp vốn vào doanh nghiệp và không tham gia vào việc quản lý, điều hành công ty TNHH, công ty hợp danh, công ty cổ phần, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư, tổ chức nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp mà pháp luật chuyên ngành có quy định khác.

Những ai có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân?

Các cá nhân hoặc tổ chức đáp ứng các điều kiện sau đều có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân.

  • Kinh doanh trong danh sách các ngành nghề, hoạt động không bị cấm;
  • Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định; đặt tên doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật;
  • Có địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hợp lệ;
  • Đã hoàn tất trình tự làm hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định.
  • Mỗi cá nhân chỉ được phép đăng ký thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
  • Chủ sở hữu không thể đồng thời là thành viên của công ty hợp danh hoặc chủ hộ kinh doanh.

Những ai có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp?

Các tổ chức hoặc cá nhân đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp.

  • Không thuộc các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
  • Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định.
  • Doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân.
  • Doanh nghiệp có đủ tài sản độc lập để chịu trách nhiệm pháp lý.
  • Tuân thủ quy định về vốn và các yêu cầu khác theo Luật Doanh nghiệp.

Người nước ngoài có được phép thành lập công ty tại Việt Nam không?

Người nước ngoài được phép thành lập công ty tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện về ngành nghề kinh doanh(1). Ngoài ra, chủ doanh nghiệp tư nhân là người nước ngoài có thể tự quản lý doanh nghiệp hoặc thuê người khác quản lý thay mình.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp ở đâu?

Để quá trình đăng ký thành lập doanh nghiệp được diễn ra nhanh chóng và thành công, bạn có thể liên hệ với Thuế Quang Huy. Tại đây bạn được tư vấn miễn phí 24/7, giải đáp 100% các thắc mắc một cách đầy đủ thông tin chi tiết nhất.

Thuế Quang Huy chuyên dịch vụ thành lập doanh nghiệp và kế toán thuế đảm bảo giúp bạn hoàn thiện các giấy tờ cần thiết trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, tư vấn và hỗ trợ suốt quá trình hoạt động với mức chi phí cạnh tranh, hợp lý nhất thị trường hiện nay.

Cá nhân nước ngoài có được thành lập doanh nghiệp tư nhân không?

Không. Cá nhân nước ngoài không được thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam. Chỉ công dân Việt Nam được phép thành lập loại hình doanh nghiệp này.

Như vậy có thể thấy, những ai có quyền thành lập doanh nghiệp là tất cả những người không thuộc đối tượng bị cấm và hạn chế theo quy định. Hy vọng với những thông tin đến từ Thuế Quang Huy bạn đã phần nào nắm được những thông tin cơ bản khi muốn mở công ty riêng. Nếu cần tư vấn cụ thể hơn cho từng trường hợp, đừng ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng nhất nhé.

*Nguồn Tham Khảo:

(1) https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/4AC8D-hd-nguoi-nuoc-ngoai-co-duoc-thanh-lap-doanh-nghiep-tu-nhan.html

Đội ngũ chuyên môn của Thuế Quang Huy luôn nỗ lực cung cấp những thông tin chính xác và cập nhật nhất. Tuy nhiên, nội dung trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và các điều khoản được đề cập có thể đã không còn hiệu lực vào thời điểm bạn đọc.

Để có được thông tin chính xác nhất vào thời điểm tìm hiểu, xin vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên gia và luật sư tại Thuế Quang Huy để được tư vấn pháp lý cho trường hợp cụ thể của bạn.

Bài viết mới cùng chuyên mục

luật doanh nghiệp mới nhất
Kiến Thức Doanh Nghiệp, Kiến Thức

Luật Doanh nghiệp mới nhất hiện nay: Sửa đổi, bổ sung năm 2025

Ngày 17/6/2025, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi 76/2025/QH15, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp 2020. Đây được xem là một bước tiến quan trọng trong quá trình cải cách thể chế kinh tế, nhằm hoàn thiện khung pháp lý, thúc đẩy môi trường đầu tư minh bạch và nâng […]

Bài viết mới nhất

IRC và ERC

Trong 10 tháng đầu năm 2025, Việt Nam thu hút hơn 31,5 tỷ USD vốn FDI, tăng 15,6%(1) so với cùng kỳ, cho thấy sức hút mạnh mẽ của thị trường trong mắt nhà đầu tư quốc tế. Chính phủ cũng đang thúc đẩy hàng loạt chính sách cải cách và mở rộng cơ hội […]

Miễn giấy phép xây dựng

Theo Khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư khi tiến hành xây mới, sửa chữa, cải tạo hay di dời công trình. Trên thực tế, giấy phép xây dựng hiện nay được […]

luật thuế mới

Sau nhiều năm áp dụng, luật thuế cũ đã hỗ trợ doanh nghiệp và người dân giảm bớt thủ tục hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi hơn. Tuy vậy, trước sự thay đổi nhanh chóng của kinh tế – xã hội, nhiều quy định đã bộc lộ hạn chế, chưa theo kịp […]

luật doanh nghiệp mới nhất

Ngày 17/6/2025, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi 76/2025/QH15, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp 2020. Đây được xem là một bước tiến quan trọng trong quá trình cải cách thể chế kinh tế, nhằm hoàn thiện khung pháp lý, thúc đẩy môi trường đầu tư minh bạch và nâng […]

định khoản kế toán

Định khoản kế toán là quá trình ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào hệ thống tài khoản kế toán theo đúng nguyên tắc hiện hành. Đây là bước cốt lõi giúp doanh nghiệp phản ánh trung thực tình hình tài chính, phục vụ cho việc lập báo cáo minh bạch và […]

Bài viết mới cùng chuyên mục

luật doanh nghiệp mới nhất
Kiến Thức Doanh Nghiệp, Kiến Thức

Luật Doanh nghiệp mới nhất hiện nay: Sửa đổi, bổ sung năm 2025

Ngày 17/6/2025, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi 76/2025/QH15, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp 2020. Đây được xem là một bước tiến quan trọng trong quá trình cải cách thể chế kinh tế, nhằm hoàn thiện khung pháp lý, thúc đẩy môi trường đầu tư minh bạch và nâng […]

Gửi yêu cầu đến Thuế Quang Huy để được tư vấn miễn phí!

Chuyên viên tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi. Bạn chỉ cần để lại thông tin liên hệ và chúng tôi sẽ liên lạc lại trong thời gian sớm nhất. Nhận giải pháp phù hợp nhất cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay!