Để thành lập doanh nghiệp thành công phải trải qua rất nhiều quy trình và chuẩn bị các thủ tục, hồ sơ khác nhau. Chính vì vậy, nhiều người vẫn còn đặt ra nhiều thắc mắc và câu hỏi về thành lập doanh nghiệp. Bài viết dưới đây, Thuế Quang Huy sẽ giúp bạn giải đáp những vấn đề hay gặp nhất trong quá trình làm thủ tục đăng ký thành lập công ty.
Thời gian hoàn tất thành lập doanh nghiệp mất bao lâu?
Trả lời:
Thời gian hoàn tất đăng ký thành lập doanh nghiệp, kể từ khi nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh thì sẽ mất khoảng từ 3 ngày làm việc (không tính ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật) để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Chi phí thành lập doanh nghiệp mất khoảng bao nhiêu tiền?
Trả lời:
Chi phí thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Thuế Quang Huy là 980.000VNĐ, không phát sinh thêm phụ phí.
Cần cung cấp những thông tin gì để đăng ký thành lập doanh nghiệp?
Trả lời:
- Tên công ty: Sau khi doanh nghiệp cung cấp tên công ty của mình, Thuế Quang Huy sẽ kiểm tra xem liệu tên đó có trùng hay gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp khác hay không.
- Địa chỉ công ty: Thuế Quang Huy sẽ có trách nhiệm kiểm tra xem địa chỉ khách hàng cung cấp liệu có đủ điều kiện để đặt trụ sở chính hay không
- Lĩnh vực kinh doanh: Thuế Quang Huy sẽ tư vấn cho khách hàng những ngành nghề liên quan đến hoạt động của công ty
- Vốn điều lệ: Sau khi chủ của doanh nghiệp dự kiến về mức vốn điều lệ công ty, Thuế Quang Huy sẽ tư vấn và hỗ trợ cách chia tỷ lệ góp vốn điều lệ sao cho phù hợp.
- Thông tin về thành viên/cổ đông và người đại diện theo pháp luật: Doanh nghiệp cần phải cung cấp các thông tin về thành viên/cổ đông, giám đốc hoặc Tổng Giám đốc điều hành
- CCCD/CMND/Hộ chiếu: Phải là bản sao công chứng không quá 6 tháng.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm những giấy tờ gì?
Trả lời:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH 2 thành viên) hoặc Danh sách cổ đông (nếu là công ty cổ phần)
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu người đại diện theo pháp luật của công ty không nộp trực tiếp)
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu đối với cá nhân hoặc CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền (nếu người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người khác làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp).
Nộp hồ sơ cần chuẩn bị CMND/Hộ chiếu bản photo hay phải công chứng?
Trả lời:
Phải chuẩn bị bản sao công chứng không quá 6 tháng.
Vốn điều lệ tối thiểu thành lập công ty bao nhiêu?
Trả lời:
Theo khoản 34 điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ chính là tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp sau khi công ty thành lập (đối với công ty TNHH, công ty hợp danh) hoặc là tổng số cổ phần đã bán, đã được đăng ký mua với công ty cổ phần
Luật doanh nghiệp hiện hành không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, vốn điều lệ có thể xác định dựa trên một số căn cứ như khả năng tài chính, quy mô và ngành nghề kinh doanh, chi phí hoạt động thực tế (như tiền thuê mặt bằng, máy móc, thiết bị…) sau khi thành lập, các dự án của doanh nghiệp
Bên cạnh đó, vốn điều lệ còn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh mà công ty lựa chọn. Các ngành nghề có yêu cầu về vốn pháp định và vốn ký quỹ thì vốn điều lệ của công ty phải đáp ứng các quy định của pháp luật.
Có cần chứng minh việc góp vốn sau khi thành lập doanh nghiệp không?
Trả lời:
Hiện nay, các doanh nghiệp không cần phải chứng minh vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp, mà có thể tự đăng ký và chịu trách nhiệm về số vốn góp đã kê khai.
Tuy nhiên, đối với những ngành nghề đăng ký kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định cụ thể thì vốn điều lệ tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định này. Những ngành nghề yêu cầu vốn ký quỹ thì cũng cần phải chứng minh khi thành lập. Điều này sẽ quyết định liệu doanh nghiệp có đủ điều kiện để được phép thành lập doanh nghiệp và hoạt động ngành nghề đó hay không.
Chứng minh việc góp vốn của các thành viên trong công ty là vô cùng cần thiết. Phải có giấy tờ chứng minh đã thực hiện việc góp vốn, và đây sẽ là căn cứ để phân chia các lợi nhuận sau này
Dưới đây là cách chứng minh vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp. Các thành viên/cổ đông trong công ty sẽ phải giữ lấy các loại giấy tờ sau đây để chứng minh phần vốn góp của mình:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, có đầy đủ thông tin về phần vốn đã góp
- Điều lệ của công ty
- Giấy chứng nhận góp vốn
- Sổ đăng ký thành viên hoặc sổ cổ đông, có đầy đủ các thông tin của thành viên/cổ đông và tỷ lệ góp vốn/cổ phần/loại tài sản đã góp được xác nhận bởi doanh nghiệp
- Biên lai thu tiền, chứng từ chuyển tiền qua ngân hàng hoặc chứng từ về tài sản góp vốn (Theo quy định tại điều 47, điều 114 Luật Doanh nghiệp năm 2020, trong thời hạn 90 ngày kể từ khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các thành viên phải góp đủ số vốn đã cam kết góp, theo 2 hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản. Tổ chức góp vốn theo hình thức chuyển khoản)
- Các tài liệu nội bộ trong công ty.
Doanh nghiệp có được tăng vốn điều lệ trong quá trình kinh doanh không?
Trả lời:
Luật Doanh nghiệp hiện nay không có quy định về thời điểm tăng vốn. Do đó, doanh nghiệp có thể tăng vốn ở bất cứ thời điểm nào trong quá trình hoạt động và không có giới hạn về số vốn tối đa.
Xác định ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp như thế nào?
Trả lời:
- Doanh nghiệp hiện nay chỉ được phép kinh doanh các ngành nghề được pháp luật cho phép. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng chỉ được kinh doanh các lĩnh vực mà mình đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Do đó, nên lựa chọn phạm vi rộng khi đăng ký ngành nghề kinh doanh.
- Theo quy định của Luật doanh nghiệp hiện hành, khi thành lập doanh nghiệp không cần phải cung cấp bằng cấp, chứng chỉ chứng minh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Tuy nhiên khi đi vào hoạt động, đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu về chứng chỉ, bằng cấp có liên quan.
Tùy vào nhu cầu của công ty mà có thể lựa chọn mở rộng các ngành nghề để tránh phát sinh thêm thủ tục bổ sung do chưa bao quát được các ngành nghề dự kiến kinh doanh khi thành lập.
- Nghề kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện theo mã ngành cấp 4, được quy định tại hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam, chiếu theo quyết định số 27/2018/QĐ-TTg, ngày 6 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Doanh nghiệp có thể đăng ký nhiều ngành nghề được không?
Trả lời:
Luật doanh nghiệp hiện hành không giới hạn về số lượng ngành nghề tối đa, tuy nhiên doanh nghiệp nên giới hạn trong các lĩnh vực kinh doanh dự kiến để đăng ký cho phù hợp.
Nếu cần mở rộng lĩnh vực kinh doanh thì trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp cũng có thể thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có thay đổi và phải thực hiện thủ tục thông báo với Sở kế hoạch và Đầu tư.
Doanh nghiệp được chọn mấy mã ngành làm ngành nghề kinh doanh chính?
Trả lời:
Doanh nghiệp chỉ được chọn duy nhất một mã ngành chính
Trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thể hiện bảng ngành nghề kinh doanh của công ty không?
Trả lời:
Theo Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020, trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không thể hiện bảng ngành nghề kinh doanh mà bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên của công ty và mã số doanh nghiệp
- Địa chỉ trụ sở chính của công ty
- Họ và tên, địa chỉ liên hệ, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật
- Vốn điều lệ đối với công ty hoặc vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Sau khi thành lập, doanh nghiệp có cần làm thủ tục thông báo mẫu con dấu không?
Trả lời:
Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021, đã loại bỏ thủ tục công bố mẫu con dấu.
- Dấu sẽ bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu, hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật và quy định giao dịch điện tử
- Doanh nghiệp sẽ tự quyết định số lượng, hình thức, loại dấu và nội dung dấu của công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện hay các đơn vị khác.
- Quản lý và lưu giữ con dấu được thực hiện theo các quy định trong Điều lệ công ty hoặc quy chế doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh, các đơn vị khác có dấu ban hành. Dấu được sử dụng trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Nhà ở hay chung cư có đăng ký địa chỉ trụ sở công ty được không?
Trả lời:
Theo Luật Nhà ở 2014, tại khoản 3 điều 3 có quy định chung cư sử dụng để ở thì không được phép đăng ký kinh doanh. Chung cư sử dụng với cả 2 mục đích là để ở và kinh doanh thì một số tầng có thể đăng ký kinh doanh được (nội dung cụ thể ở giấy phép xây dựng hoặc theo đăng ký đầu tư của tòa nhà)
Có nghĩa là, doanh nghiệp chỉ được đăng ký trụ sở công ty tại nhà mặt đất hoặc chung cư có chức năng kinh doanh.
Tên công ty đặt như thế nào mới đúng quy định?
Trả lời:
Tên công ty được đặt theo cú pháp: Loại hình doanh nghiệp + tên riêng
Theo quy định Doanh nghiệp 2020 về việc đặt tên công ty:
- Tên phải bảo đảm phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam
- Không được trùng lặp hay gây nhầm lẫn với bất cứ tên của doanh nghiệp nào khác đã thành lập trên lãnh thổ Việt Nam để tránh ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh và quản lý.
- Tên công ty có thể viết bằng chữ tiếng Việt (in hoa) hoặc viết bằng tiếng nước ngoài, viết tắt.
Tra cứu, kiểm tra tên công ty ở đâu?
Trả lời:
Các doanh nghiệp có thể tra cứu tên công ty dự kiến đăng ký tại website để tránh lựa chọn các tên đã trùng hoặc gây nhầm lẫn:
https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx
Doanh nghiệp có 3 thành viên thì nên lựa chọn loại hình công ty TNHH hay công ty cổ phần?
Trả lời:
Loại hình công ty TNHH 2 thành viên quy định số thành viên góp vốn tối thiểu là 2 và tối đa là 50. Trong khi đó, công ty cổ phần yêu cầu có từ 3 cổ đông sáng lập trở lên và không giới hạn số lượng cổ đông góp vốn.
Việc lựa chọn loại hình cho phù hợp còn phụ thuộc vào quy mô và hoạt động kinh doanh. Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề thương mại cơ bản thì thường sẽ lựa chọn loại hình công ty TNHH, còn lĩnh vực bất động sản hay xây dựng thì hình thức công ty cổ phần sẽ phù hợp hơn.
Một người có thể đại diện cùng lúc nhiều doanh nghiệp không?
Trả lời:
Theo điều 12 tại Luật Doanh nghiệp 2020, không có quy định về việc một người chỉ có thể đại diện pháp luật cho duy nhất một công ty. Do đó, một cá nhân có thể đồng thời đại diện cùng lúc nhiều doanh nghiệp, trừ trường hợp cá nhân đó đang là đại diện theo pháp luật của công ty bị khóa/treo mã số thuế hoặc đang làm thủ tục giải thể.
Doanh nghiệp có nhiều người đại diện theo pháp luật không?
Trả lời:
Theo khoản 2 điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có thể có 1 hoặc nhiều đại diện theo pháp luật, với số lượng được quy định cụ thể tại Điều lệ của công ty.
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cần làm những thủ tục gì?
Trả lời:
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần đăng ký mua chữ ký số để kê khai và nộp thuế điện tử với cơ quan thuế. Bên cạnh đó cần thực hiện thêm những thủ tục sau:
- Nộp tờ khai lệ phí môn bài
- Treo bảng hiệu tại trụ sở giao dịch của công ty
- Mở tài khoản ngân hàng
- Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
Vốn điều lệ để ít thì đóng lệ phí môn bài là bao nhiêu?
Trả lời:
- Vốn điều lệ trên 10 tỷ: Nộp lệ phí môn bài 3 triệu/năm
- Vốn điều lệ dưới 10 tỷ: Nộp lệ phí môn bài 2 triệu/năm
Doanh nghiệp mới thành lập được miễn lệ phí môn bài không?
Trả lời:
Theo Nghị định số 22/2020/NĐ-CP thì kể từ ngày 25/2/2020, doanh nghiệp sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên sau khi thành lập.
Doanh nghiệp được tạm ngừng hoạt động trong thời gian bao lâu?
Trả lời:
Theo điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thời gian doanh nghiệp được tạm ngừng tối đa mỗi lần thông báo là 1 năm, đã bỏ quy định chỉ được tạm ngừng tối đa 2 năm.
Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có thể thông báo tạm ngừng nhiều lần, chỉ cần gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 3 ngày trước khi muốn tạm ngừng.
Hết thời hạn tạm ngừng, doanh nghiệp có cần thông báo khôi phục hoạt động không?
Trả lời:
Theo Khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp muốn hoạt động lại trước thời gian thông báo tạm ngừng thì phải tiến hành thủ tục khôi phục hoạt động và gửi hồ sơ đề nghị khôi phục hoạt động đến cơ quan kinh doanh chậm nhất là 3 ngày trước khi hoạt động trở lại.
Trong trường hợp hết hạn tạm ngừng thì doanh nghiệp sẽ được khôi phục hoạt động mà không cần thông báo.
Thay đổi địa chỉ khác quận/huyện có phải làm thủ tục thuế không?
Trả lời:
Trước khi thực hiện thủ tục thay đổi nội dung ĐKKD thì doanh nghiệp phải làm thủ tục chốt thuế tại Chi cục thuế quản lý. Nếu thay đổi địa chỉ trong cùng quận/huyện thì không cần phải làm thủ tục chốt thuế.
Các loại thuế cơ bản cần kê khai và nộp sau khi thành lập công ty?
Trả lời:
- Lệ phí môn bài, cố định theo vốn điều lệ
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT) (nếu phát sinh)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (thường là 20% và chỉ đóng khi công ty có lãi)
Doanh nghiệp mới chưa có doanh thu, chi phí có phải kê khai và nộp thuế hay không?
Trả lời:
Sau khi thành lập công ty nếu chưa phát sinh doanh thu và chi phí thì chưa phải nộp thuế (trừ lệ phí môn bài kể từ năm thứ 2). Tuy nhiên, hàng quý vẫn phải kê khai thuế như sau:
- Kê khai thuế GTGT: Nếu doanh nghiệp không phát sinh hóa đơn đầu ra đầu vào thì đến thời hạn kê khai vẫn phải nộp tờ khai thuế GTGT (VAT)
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Vẫn phải kê khai dù chưa xuất hóa đơn GTGT của công ty (trong trường hợp doanh nghiệp đã thực hiện thông báo phát hành hóa đơn GTGT)
- Báo cáo tài chính cuối năm: Dù công ty không phát sinh hoạt động giao dịch thì vẫn phải làm báo cáo tài chính cuối năm.
Doanh nghiệp có cần làm biển công ty không?
Trả lời:
Doanh nghiệp sau khi thành lập bắt buộc phải treo bảng hiệu tại trụ sở với đầy đủ các thông tin như: Tên cơ quan chủ quản (Sở Kế hoạch và Đầu tư), tên công ty, địa chỉ của trụ sở, số điện thoại và email (nếu có).
Trên đây là một số câu hỏi về thành lập doanh nghiệp mà Thuế Quang Huy đã nhận được rất nhiều trong thời gian qua. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào khác, hãy liên hệ ngay với Thuế Quang Huy để được giải đáp và tư vấn cụ thể.