Tìm kiếm
Close this search box.
Tìm kiếm
Close this search box.

Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế TNDN, GTGT và TNCN

Hạch toán tiền chậm nộp thuế
Nội dung chính:

Trường hợp doanh nghiệp phát sinh các khoản thuế nộp chậm sẽ phải đối mặt với các khoản phạt và lãi suất phát sinh trên số tiền thuế chậm nộp. Nếu không xử lý kịp thời, khoản phạt này sẽ tiếp tục tích lũy, gây ra gánh nặng tài chính không nhỏ.

Do đó, việc hạch toán tiền chậm nộp thuế cần được thực hiện chính xác và nhanh chóng để tránh tình trạng phát sinh thêm chi phí và không ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.

Để xử lý hiệu quả các khoản tiền chậm nộp thuế, bạn cần nắm rõ cách hạch toán chúng vào tài khoản phù hợp, đồng thời tính toán theo đúng quy định pháp luật. Bài viết này của Thuế Quang Huy sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết về để giải quyết các vấn đề này.

Các trường hợp được xem là chậm nộp thuế

Các trường hợp được xem là chậm nộp thuế theo quy định pháp luật đã được quy định rõ tại Điều 59 của Luật Quản lý Thuế 2019 như sau:

Các trường hợp chậm nộp thuế
Các trường hợp được xem là chậm nộp thuế
  • Chậm nộp thuế so với thời hạn quy định: Người nộp thuế không nộp đúng hạn theo các thời gian quy định trong luật, thông báo của cơ quan thuế, hoặc quyết định ấn định thuế.

Ví dụ, nếu một doanh nghiệp phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) vào ngày 30 tháng 4 nhưng đến ngày 5 tháng 5 mới thực hiện nộp, doanh nghiệp đó sẽ bị xem là chậm nộp thuế.

  • Khai bổ sung làm tăng số tiền thuế phải nộp: Doanh nghiệp phát hiện sai sót trong hồ sơ khai thuế, dẫn đến tăng số thuế phải nộp và bị tính lãi chậm nộp từ ngày tiếp theo của thời hạn nộp thuế.

Ví dụ: nếu doanh nghiệp khai bổ sung làm tăng thuế phải nộp từ 50 triệu đồng lên 60 triệu đồng và thời hạn nộp thuế là 30 tháng 6, thì từ ngày 1 tháng 7, tiền chậm nộp sẽ bắt đầu tính trên số tiền thuế tăng thêm.

  • Khai bổ sung làm giảm số tiền thuế đã hoàn trả: Nếu số thuế đã được hoàn trả nhỏ hơn số thuế thực tế, doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước.

Ví dụ: Doanh nghiệp đã nhận được hoàn thuế GTGT 50 triệu đồng vào tháng 6. Tuy nhiên, sau khi kiểm tra, doanh nghiệp phát hiện số thuế được hoàn thực tế chỉ là 40 triệu đồng. Do đó, doanh nghiệp phải hoàn trả 10 triệu đồng cho ngân sách nhà nước.

Tiền chậm nộp sẽ được tính từ ngày doanh nghiệp nhận tiền hoàn trả (tháng 6) cho đến khi hoàn trả số tiền chênh lệch này cho cơ quan thuế.

*Lưu ý: Tiền chậm nộp thuế tính trên số tiền thuế và số ngày chậm nộp, khác với các khoản tiền phạt hành chính liên quan đến việc kê khai thuế. Do đó, kế toán cần phân biệt rõ ràng giữa các loại khoản này để đảm bảo hạch toán chính xác.

Nguyên tắc hạch toán tiền chậm nộp thuế

Tiền chậm nộp thuế được ghi nhận vào Tài khoản 811 – Chi phí khác, do đó cần phân biệt giữa tiền thuế bị truy thu và tiền chậm nộp thuế, như sau.

  • Khoản tiền thuế bị truy thu cần đánh giá tính trọng yếu để quyết định điều chỉnh ghi nhận Báo cáo tài chính theo VAS 29. Nếu khoản tiền bị coi là trọng yếu thì thực hiện điều chỉnh hồi tố vào BCTC của năm bị truy thu, ngược lại sẽ thực hiện điều chỉnh phi hồi tố trong năm hiện tại.
  • Khoản tiền chậm nộp thuế được hạch toán vào chi phí khác của năm nhận quyết định xử phạt mà không cần xem xét tính trọng yếu như đối với tiền thuế bị truy thu.
Hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế
Nguyên tắc hạch toán tiền chậm nộp thuế

Ví dụ: Vào ngày 15/06/2023, Công ty Cổ phần XYZ nhận quyết định xử phạt từ cơ quan thuế liên quan đến việc nộp thuế giá trị gia tăng cho năm 2021. Số tiền bị truy thu thuế là 300.000.000 đồng,và số tiền phạt chậm nộp là 45.000.000 đồng.

Kế toán của Công ty XYZ đã đánh giá rằng khoản thuế bị truy thu là trọng yếu, do đó, họ thực hiện điều chỉnh hồi tố báo cáo tài chính của năm 2021 theo quy định tại VAS 29. Số tiền truy thu thuế 300.000.000 đồng được ghi nhận trong báo cáo tài chính năm 2021.

Đối với khoản tiền phạt chậm nộp 45.000.000 đồng, kế toán ghi nhận vào chi phí khác trong năm 2023 trên Tài khoản 811 mà không cần điều chỉnh lại báo cáo tài chính năm 2021.

Hướng dẫn cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế

Như đã đề cập bên trên, có 3 loại được coi là chậm nộp thuế và mỗi loại có quy trình hạch toán tiền phạt chập nộp thuế riêng theo hướng dẫn cụ thể như sau:

Hạch toán tiền chậm nộp thuế chi tiết

Đối với trường hợp hạch toán tiền chậm thuế chi tiết được thực hiện như sau:

Mức phạt do nộp thuế chậm:

  • Nợ TK 811: Giá trị tiền phạt khi nộp thuế chậm
  • Có TK 3339: Giá trị tiền phạt khi nộp thuế chậm

Khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước:

  • Nợ TK 3339: Giá trị tiền thuế phạt
  • Có TK 111, 112: Giá trị tiền thuế phạt

Bút toán kết chuyển:

  • Nợ TK 911: Kết quả doanh thu hoạt động kinh doanh
  • Có TK 811: Tất cả chi phí khác

Ví dụ: Doanh nghiệp A nộp chậm số tiền thuế phải nộp là 100.000.000đ và số tiền phạt chậm nộp là 0.03%/ngày. Số ngày chậm nộp là 50 ngày. Hạch toán phạt chậm nộp thuế như sau:

Số tiền phạt chậm nộp = 100.000.000 x 0,03% x 50 = 1.500.000 VNĐ.

  • Mức tiền phạt chậm nộp thuế:
    • Nợ TK 811: 1.500.000 VNĐ (Chi phí phạt nộp thuế chậm).
    • Có TK 3339: 1.500.000 VNĐ (Phải trả tiền phạt chậm nộp thuế).
  • Khi doanh nghiệp A nộp số tiền phạt vào Ngân sách Nhà nước:
    • Nợ TK 3339: 1.500.000 VNĐ (Giảm khoản phải trả).
    • Có TK 111/112: 1.500.000 VNĐ (Số tiền nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản).
  • Kết toán chuyển chi phí:
    • Nợ TK 911: 1.500.000 VNĐ (Kết quả kinh doanh).
    • Có TK 811: 1.500.000 VNĐ (Chi phí phạt đã được kết chuyển).

Hạch toán tiền thuế truy thu sau quyết toán do chậm nộp thuế

Nếu phát hiện sai sót trong kê khai thuế dẫn đến thuế phải nộp cao hơn, doanh nghiệp phải thực hiện truy thu và hạch toán vào sổ sách từng loại thuế như sau:

Hạch toán tiền chậm nộp thuế GTGT truy thu:

  • Nợ TK 4211 – Khoản lợi nhuận chưa phân bổ năm trước
  • Có TK 3331 –  Mức thuế GTGT phải nộp

Hạch toán tiền chậm nộp thuế TNDN truy thu:

  • Nợ TK 4211 – Khoản lợi nhuận chưa phân bổ năm trước
  • Có TK 3334 – Mức thuế TNDN phải nộp

Thuế TNCN truy thu:

  • Trường hợp khấu trừ vào tiền lương:
    • Nợ TK 334 – Tổng tiền các khoản phải trả người lao động
    • Có TK 3335 – Mức thuế TNCN phải nộp
  • Trường hợp công ty phải trả:
    • Nợ TK 4211 – Khoản lợi nhuận chưa phân bổ năm trước
    • Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp

Ví dụ: Công ty XYZ phát hiện rằng do sai sót trong kê khai, số thuế phải nộp cao hơn so với mức đã nộp trước đó. Các số thuế truy thu được xác định như sau:

  • Thuế GTGT truy thu: 10.000.000 VNĐ
  • Thuế TNDN truy thu: 15.000.000 VNĐ
  • Thuế TNCN truy thu: 5.000.000 VNĐ

Thuế GTGT truy thu

  • Nợ TK 4211: 10.000.000 VNĐ (Lợi nhuận chưa phân phối năm trước)
  • Có TK 3331: 10.000.000 VNĐ (Thuế GTGT phải nộp)

Thuế TNDN truy thu:

  • Nợ TK 4211: 15.000.000 VNĐ (Lợi nhuận chưa phân phối năm trước)
  • Có TK 3334: 15.000.000 VNĐ (Thuế TNDN phải nộp)

Thuế TNCN truy thu:

  • Nợ TK 334: 5.000.000 VNĐ (Phải trả người lao động)
  • Có TK 3335: 5.000.000 VNĐ (Thuế TNCN phải nộp)

Thuế TNCN từ lợi nhuận:

  • Nợ TK 4211: 5.000.000 VNĐ (Lợi nhuận chưa phân phối năm trước)
  • Có TK 3335: 5.000.000 VNĐ (Thuế TNCN phải nộp)

Hạch toán tiền thuế truy thu thêm do chậm nộp thuế

Hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế TNDN:

  • Mức chi phí thuế hiện hành:
    • Nợ TK 8211: Số tiền thuế TNDN hiện hành
    • Có TK 3334: Nghĩa vụ thuế TNDN phải nộp
  • Khoản tiền thuế nộp vào Ngân sách Nhà nước:
    • Nợ TK 3334: Nghĩa vụ thuế TNDN phải nộp
    • Có TK 111, 112: Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng dùng để nộp thuế

Hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế GTGT:

  • Ghi nhận thuế GTGT phải nộp:
    • Nợ TK 811: Tổng hợp chi phí khác liên quan
    • Có TK 3331: Nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp
  • Kết chuyển cuối kỳ:
    • Nợ TK 911: Kết quả doanh thu hoạt động kinh doanh
    • Có TK 811: Tổng chi phí khác liên quan
  • Thuế GTGT nộp vào Ngân sách Nhà nước:
    • Nợ TK 3331: Nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp
    • Có TK 111, 112: Số tiền đã nộp cho thuế GTGT

Ví dụ: Công ty ABC phát hiện rằng do chậm nộp, số thuế TNDN phải nộp đã bị truy thu thêm là 20.000.000 VNĐ và GTGT truy thu: 5.000.000 VNĐ.

Thuế TNDN hiện hành:

  • Nợ TK 8211: 20.000.000 VNĐ (Chi phí thuế TNDN hiện hành)
  • Có TK 3334: 20.000.000 VNĐ (Nghĩa vụ thuế TNDN phải nộp)

Thuế nộp vào Ngân sách Nhà nước:

  • Nợ TK 3334: 20.000.000 VNĐ (Nghĩa vụ thuế TNDN phải nộp)
  • Có TK 111: 20.000.000 VNĐ (Tiền mặt hoặc tài khoản ngân hàng dùng để nộp thuế)

Thuế GTGT phải nộp:

  • Nợ TK 811: 5.000.000 VNĐ (Chi phí khác liên quan)
  • Có TK 3331: 5.000.000 VNĐ (Nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp)

Kết chuyển cuối kỳ:

  • Nợ TK 911: 5.000.000 VNĐ (Kết quả kinh doanh)
  • Có TK 811: 5.000.000 VNĐ (Chi phí khác)

Thuế GTGT nộp vào Ngân sách Nhà nước:

  • Nợ TK 3331: 5.000.000 VNĐ (Nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp)
  • Có TK 111: 5.000.000 VNĐ (Số tiền đã nộp cho thuế GTGT)

Thời gian nộp thuế theo đúng quy định pháp luật

Căn cứ khoản 1, Điều 55, Luật quản lý thuế, thời hạn nộp thuế được xác định như sau:

  • Đối với cá nhân hoặc doanh nghiệp tự khai thuế: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (tức ngày 20 của tháng tiếp theo). Nếu có khai bổ sung, thời hạn nộp thuế sẽ theo ngày nộp hồ sơ khai thuế của kỳ có sai sót.
  • Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần tạm nộp thuế theo quý, hạn cuối nộp là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
  • Trường hợp cơ quan thuế tính thuế: Thời hạn nộp sẽ theo thông báo cụ thể từ cơ quan thuế.
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Thời hạn nộp thuế sẽ theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu.
Thời gian hạch toán chậm nộp thuế
Thời gian nộp thuế theo đúng quy định pháp luật

Mức phạt do chậm nộp tiền thuế

Theo Điều 59, Luật Quản lý thuế 2019 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính khi chậm nộp thuế trong lĩnh vực thuế doanh nghiệp và cá nhân như sau.

  • Mức tính tiền phạt nộp thuế trễ:

Mức phạt tiền chậm nộp là 0,03% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Điều này có nghĩa là nếu bạn chậm nộp 1 triệu đồng thuế, bạn sẽ phải nộp thêm 300.000 đồng cho mỗi 100 ngày chậm nộp.

  • Thời gian tính tiền thuế chậm nộp:

Thời gian tính tiền chậm nộp thuế được tính liên tục từ ngày tiếp theo của ngày phát sinh tiền chậm nộp cho đến ngày trước ngày bạn nộp số tiền nợ thuế, bao gồm cả tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm và tiền thuế ấn định.

Tiền phạt chậm nộp thuế
Mức tiền phạt chậm nộp thuế

Cách tính tiền chậm nộp thuế

Bước 1: Tính số ngày chậm nộp

Doanh nghiệp B phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho năm 2021, với hạn cuối cùng là ngày 30/04/2022. Tuy nhiên, doanh nghiệp đã nộp muộn và chỉ nộp hồ sơ vào ngày 15/07/2022. Vì vậy, số ngày chậm nộp được tính từ ngày 01/05/2022 đến 15/07/2022.

  • Từ ngày 01/05/2022 đến 31/05/2022: 31 ngày.
  • Từ ngày 01/06/2022 đến 30/06/2022: 30 ngày.
  • Từ ngày 01/07/2022 đến 15/07/2022: 15 ngày.

Tổng số ngày chậm nộp là 76 ngày.

Bước 2: Xác định số tiền chậm nộp

Giả sử số tiền thuế doanh nghiệp A phải nộp cho quý 1 là 50.000.000 đồng.

Bước 3: Tính tiền phạt chậm nộp

Dựa vào công thức, ta có:

Tiền phạt chậm nộp = 50.000.000 × 0.03% × 76 = 1.140.000 đồng.

Như vậy, doanh nghiệp A sẽ phải nộp thêm 1.140.000 đồng tiền phạt.

Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế
Cách tính tiền chậm nộp thuế

Dịch vụ kế toán trọn gói cho doanh nghiệp của Thuế Quang Huy

Thuế Quang Huy có hơn 13 năm kinh nghiệm đồng hành cùng hàng trăm doanh nghiệp giải quyết các vấn đề phức tạp liên quan đến thuế và kế toán. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn cập nhật những kiến thức chuyên môn sâu rộng và các quy định pháp luật mới nhất, đảm bảo cung cấp cho khách hàng những giải pháp tư vấn chính xác và hiệu quả.

Quy trình dịch vụ kế toán tại Thuế Quang Huy

Dịch vụ kế toán tại Thuế Quang Huy được thiết kế dựa trên từng tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp theo các bước dưới đây.

  • Bước 1: Tiếp nhận thông tin và tư vấn ban đầu

Tiếp nhận thông tin và nhu cầu kế toán của doanh nghiệp qua các kênh như điện thoại, email, hoặc trực tiếp. Dựa trên thông tin ban đầu, đội ngũ của Thuế Quang Huy sẽ phân tích tình hình tài chính, từ đó đưa ra giải pháp kế toán phù hợp với mô hình và quy mô hoạt động của doanh nghiệp.

Đồng thời, cung cấp bảng báo giá chi tiết cho dịch vụ kế toán, bao gồm các hạng mục công việc và phí dịch vụ tương ứng.

  • Bước 2: Xây dựng quy trình kế toán chuyên biệt

Tùy theo đặc thù của từng lĩnh vực kinh doanh, chuyên gia sẽ tiến hành thiết lập hệ thống sổ sách kế toán theo đúng chuẩn mực kế toán và các quy định pháp luật hiện hành để quản lý các khoản thu nhập, chi phí, tài sản và nợ phải trả.

  • Bước 3: Thu thập, ghi nhận và xử lý chứng từ

Chúng tôi sẽ hướng dẫn doanh nghiệp thu thập đầy đủ các chứng từ tài chính, tiến hành phân loại và nhập liệu các chứng từ vào hệ thống kế toán. Ngoài ra, mọi chứng từ kế toán sẽ được lưu trữ theo chuẩn quy định phục vụ cho hoạt động kiểm tra khi cần thiết.

  • Bước 4: Lập báo cáo tài chính và báo cáo thuế

Tùy vào yêu cầu báo cáo theo tháng, quý , năm, chúng tôi thực hiện lập các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thuế. Tất cả báo cáo đều được chuẩn bị đầy đủ, chính xác theo đúng chuẩn mực kế toán, giúp doanh nghiệp tránh được các vi phạm pháp luật về thuế.

  • Bước 5: Kiểm soát và hỗ trợ quyết toán thuế

Trước khi tiến hành quyết toán thuế, Thuế Quang Huy tiến hành kiểm tra và đối chiếu toàn bộ số liệu, đảm bảo tính chính xác và hợp pháp cho mọi thông tin đã kê khai. Đồng thời, đại diện doanh nghiệp làm việc trực tiếp với cơ quan thuế, xử lý mọi vấn đề phát sinh, giải trình khi cần thiết.

  • Bước 6: Tư vấn các giải pháp tài chính cập nhật chính sách thuế và tư vấn bổ sung

Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi theo dõi và cập nhật các thay đổi trong luật thuế và chính sách tài chính. Từ đó, cung cấp đến chủ doanh nghiệp các giải pháp tài chính quản lý dòng tiền tốt hơn, tối ưu chi phí và gia tăng lợi nhuận.

Quy trình dịch vụ kế toán trọn gói
Quy trình dịch vụ kế toán trọn gói – Thuế Quang Huy

Bảng giá dịch vụ kế toán 

Chỉ với mức chi phí khởi điểm từ 500.000 đồng/tháng, mọi vấn đề liên quan đến kế toán và thuế của doanh nghiệp sẽ được Thuế Quang Huy giải quyết nhanh chóng. Tuy nhiên, nếu có phát sinh chứng từ, hóa đơn trong tháng sẽ được tính theo mức giá sau.

Lĩnh vực

Số lượng chứng từ/tháng

Giá tiết kiệm (VNĐ)

Thương mại/Dịch vụ Không phát sinh 500,000
01-15 1,000,000
16-30 1,500,000
31-45 1,800,000
46-60 2,300,000
Từ 61 hoá đơn trở lên Thỏa Thuận
Xây dựng/Sản xuất Không phát sinh 500,000
01-15 1,100,000
16-30 2,200,000
31-45 2,200,000
46-60 3,000,000
Từ 61 hoá đơn trở lên Thỏa Thuận

Lưu ý: Chi phí chưa bao gồm 10% VAT và  mức phí cụ thể sẽ được điều chỉnh dựa trên nhu cầu thực tế của doanh nghiệp.

Tóm lại, hạch toán tiền chậm nộp thuế đúng theo quy định pháp luật hiện hành sẽ đảm Báo cáo tài chính của doanh nghiệp chính xác, tránh các rủi ro về pháp lý sau này. Hy vọng với những thông tin Thuế Quang Huy đã chia sẻ trên bạn đã nắm được các quy định và phương thức tính mức phạt tiền chậm nộp thuế.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến lĩnh vực thành lập doanh nghiệp, kế toán và tài chính hãy liên hệ ngay với Thuế Quang Huy để được tư vấn giải đáp miễn phí.

Đội ngũ chuyên môn của Thuế Quang Huy luôn nỗ lực cung cấp những thông tin chính xác và cập nhật nhất. Tuy nhiên, nội dung trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và các điều khoản được đề cập có thể đã không còn hiệu lực vào thời điểm bạn đọc.

Để có được thông tin chính xác nhất vào thời điểm tìm hiểu, xin vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên gia và luật sư tại Thuế Quang Huy để được tư vấn pháp lý cho trường hợp cụ thể của bạn.

Bài viết mới cùng chuyên mục

thuế vãng lai
Kiến Thức Kế Toán - Thuế, Kiến Thức

Thuế vãng lai là gì? Cách tính và hạch toán nộp thuế vãng lai

Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại địa phương khác với trụ sở chính, ngoài việc đóng các loại thuế như giá trị gia tăng (GTGT), thu nhập doanh nghiệp (TNDN),… thì doanh nghiệp còn phải chi trả thêm thuế vãng lai ngoài tỉnh. Việc hiểu rõ các […]

Các loại kế toán doanh nghiệp
Kiến Thức Kế Toán - Thuế, Kiến Thức

Các loại hình kế toán trong doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Trong cuộc đua cạnh tranh khốc liệt trên thị trường kinh tế, quản lý tài chính hiệu quả trở thành yếu tố then chốt quyết định sự thành công của mọi doanh nghiệp. Song cùng với sự phát triển của các mô hình kinh doanh, ngành kế toán cũng không ngừng phát triển thành nhiều […]

Hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
Kiến Thức Kế Toán - Thuế, Kiến Thức

Hướng dẫn hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn cổ phần

Trong quá trình chuyển nhượng vốn cổ phần, trường hợp giá trị chuyển nhượng cao hơn giá mua, phát sinh thu nhập tính thuế thì cá nhân chuyển nhượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Đồng thời các khoản tính thuế này cần được hạch toán chính xác để phân loại các giao […]

Bài viết mới nhất

thuế vãng lai

Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại địa phương khác với trụ sở chính, ngoài việc đóng các loại thuế như giá trị gia tăng (GTGT), thu nhập doanh nghiệp (TNDN),… thì doanh nghiệp còn phải chi trả thêm thuế vãng lai ngoài tỉnh. Việc hiểu rõ các […]

kế toán và kiểm toán

Kế toán và kiểm toán là hai lĩnh vực quan trọng, không thể thiếu trong quản lý tài chính của doanh nghiệp. Dù có sự khác biệt về phương pháp và mục đích, cả hai đều hỗ trợ lẫn nhau để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc xử lý các thông tin […]

Các loại kế toán doanh nghiệp

Trong cuộc đua cạnh tranh khốc liệt trên thị trường kinh tế, quản lý tài chính hiệu quả trở thành yếu tố then chốt quyết định sự thành công của mọi doanh nghiệp. Song cùng với sự phát triển của các mô hình kinh doanh, ngành kế toán cũng không ngừng phát triển thành nhiều […]

Hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn

Trong quá trình chuyển nhượng vốn cổ phần, trường hợp giá trị chuyển nhượng cao hơn giá mua, phát sinh thu nhập tính thuế thì cá nhân chuyển nhượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Đồng thời các khoản tính thuế này cần được hạch toán chính xác để phân loại các giao […]

sổ sách kế toán

Sổ sách kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và được mở ngay sau khi thành lập doanh nghiệp. Việc kế toán ghi sổ sách kế toán nghiêm chỉnh giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật và cung cấp thông tin hữu ích cho việc phân […]

Bài viết mới cùng chuyên mục

thuế vãng lai
Kiến Thức Kế Toán - Thuế, Kiến Thức

Thuế vãng lai là gì? Cách tính và hạch toán nộp thuế vãng lai

Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại địa phương khác với trụ sở chính, ngoài việc đóng các loại thuế như giá trị gia tăng (GTGT), thu nhập doanh nghiệp (TNDN),… thì doanh nghiệp còn phải chi trả thêm thuế vãng lai ngoài tỉnh. Việc hiểu rõ các […]

Các loại kế toán doanh nghiệp
Kiến Thức Kế Toán - Thuế, Kiến Thức

Các loại hình kế toán trong doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Trong cuộc đua cạnh tranh khốc liệt trên thị trường kinh tế, quản lý tài chính hiệu quả trở thành yếu tố then chốt quyết định sự thành công của mọi doanh nghiệp. Song cùng với sự phát triển của các mô hình kinh doanh, ngành kế toán cũng không ngừng phát triển thành nhiều […]

Hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
Kiến Thức Kế Toán - Thuế, Kiến Thức

Hướng dẫn hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn cổ phần

Trong quá trình chuyển nhượng vốn cổ phần, trường hợp giá trị chuyển nhượng cao hơn giá mua, phát sinh thu nhập tính thuế thì cá nhân chuyển nhượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Đồng thời các khoản tính thuế này cần được hạch toán chính xác để phân loại các giao […]

Gửi yêu cầu đến Thuế Quang Huy để được tư vấn miễn phí!

Chuyên viên tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi. Bạn chỉ cần để lại thông tin liên hệ và chúng tôi sẽ liên lạc lại trong thời gian sớm nhất. Nhận giải pháp phù hợp nhất cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay!