Trong quá trình chuyển nhượng vốn cổ phần, trường hợp giá trị chuyển nhượng cao hơn giá mua, phát sinh thu nhập tính thuế thì cá nhân chuyển nhượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Đồng thời các khoản tính thuế này cần được hạch toán chính xác để phân loại các giao dịch tài chính.
Đây cũng là cơ sở để lập báo cáo tài chính, cung cấp thông tin về tình hình tài chính doanh nghiệp cho các bên liên quan như ngân hàng, cổ đông, chính phủ.
Vậy, hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn là gì? Quy trình hạch toán được thực hiện như thế nào? Cùng Thuế Quang Huy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý quy định hạch toán thuế TNCN:
- Thông tư 111/2013/TT-BTC: Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế TNCN và các điều chỉnh, bổ sung.
- Thông tư 156/2013/TT-BTC: Chỉ dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung, cùng Nghị định 83/2013/NĐ-CP.
- Thông tư 92/2015/TT-BTC: Hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN cho cá nhân cư trú kinh doanh, cập nhật một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân theo Luật số 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP.
- Thông tư 80/2021/TT-BTC: Hướng dẫn thực hiện một số điều trong Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
- Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007: Các quy định liên quan đến người nộp thuế, các khoản thu nhập phải chịu thuế, thu nhập được miễn giảm thuế, cùng với cơ sở để tính thuế TNCN.
Hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn là gì?
Hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn là hoạt động ghi nhận và tính toán thuế phải nộp của cá nhân khi tham gia vào hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp. Đây là quy trình quan trọng nhằm đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính và tuân thủ quy định pháp luật.
Theo quy định tại Điều 13 Luật Thuế TNCN 2007 quy định như sau:
- Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là số tiền chênh lệch giữa giá bán và giá mua của phần vốn góp. Các cá nhân có thể khấu trừ những chi phí hợp lý, như phí giao dịch hay chi phí chuyển nhượng, để xác định chính xác thu nhập chịu thuế.
- Thời điểm tính thuế được xác định khi hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực
- Thuế suất áp dụng 20%
Ví dụ: Cá nhân A mua một phần vốn góp với giá 100.000.000 đồng, sau một thời gian chuyển nhượng lại với giá 150.000.000 đồng và chi phí liên quan đến giao dịch là 10.000.000 đồng.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn sẽ được tính là 150.000.000 – 100.000.000 – 10.000.000 = 40.000.000 đồng. Áp dụng thuế suất 20%, số thuế TNCN phải nộp sẽ là 8.000.000 đồng.
Quy trình hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
Quy trình hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn bao gồm các bước sau:
Ghi nhận doanh thu từ chuyển nhượng vốn:
- Nợ tài khoản 112 hoặc 131: Tiền gửi tại ngân hàng hoặc khoản phải thu khách hàng
- Có tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ghi nhận các chi phí liên quan:
- Nợ tài khoản 642: Chi phí bán hàng
- Có tài khoản 156: Các khoản phải trả khác
Ghi nhận khoản thuế TNCN phải nộp:
Thuế TNCN phải nộp = (Giá bán – Giá mua – Chi phí liên quan) x 20%
- Nợ tài khoản 3335: Thuế TNCN phải nộp
- Có tài khoản 112 hoặc 131: Tiền gửi tại ngân hàng hoặc khoản phải thu khách hàng
Ví dụ: Bạn thực hiện một giao dịch chuyển nhượng vốn với hình thức thanh toán qua ngân hàng như sau:
- Giá bán: 1.000.000.000 đồng
- Giá mua: 800.000.000 đồng
- Các chi phí liên quan (môi giới, công chứng): 50.000.000 đồng
- Thu nhập tính thuế = 1.000.000.000 – 800.000.000 – 50.000.000 = 150.000.000 đồng
- Thuế TNCN = 150.000.000 × 20% = 30.000.000 đồng
Bút toán hạch toán được thực hiện:
- Nợ tài khoản 112: 1.000.000.000 đồng
- Có tài khoản 511: 1.000.000.000 đồng
- Nợ tài khoản 642: 50.000.000 đồng
- Có tài khoản 156: 50.000.000 đồng
- Nợ tài khoản 3335: 30.000.000 đồng
- Có tài khoản 112: 30.000.000 đồng
Hướng dẫn hạch toán thuế TNCN sau khi quyết toán thuế
Sau khi hoàn thành quá trình quyết toán, doanh nghiệp cần thực hiện các bước hạch toán để phản ánh chính xác số thuế TNCN đã được tính toán. Đồng thời so sánh với số thuế đã khấu trừ và nộp trong suốt năm.
Quá trình này sẽ xảy ra 2 trường hợp nộp thừa hoặc thiếu số thuế TNCN và bạn cần thực hiện các bút toán điều chỉnh để đảm bảo rằng số liệu trong báo cáo tài chính chính xác.
Nộp thiếu số thuế TNCN
Trong quá trình thực hiện quyết toán thuế, nếu doanh nghiệp nhận thấy đã nộp thiếu thuế TNCN cần thực hiện hạch toán khoản dư theo các tài khoản dưới đây.
Bút toán 1: Khấu trừ số tiền thiếu từ các cá nhân:
- Nợ tài khoản 111: Tiền mặt doanh nghiệp đang giữ.
- Nợ tài khoản 112: Các khoản gửi ngân hàng vô thời hạn của doanh nghiệp.
- Nợ tài khoản 334: Phải thanh toán cho người lao động.
- Nợ tài khoản 138: Phát sinh từ các giao dịch khác.
- Có tài khoản 3335: Tổng số thuế TNCN còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Bút toán 2: Nộp số tiền thiếu vào ngân sách Nhà nước:
- Nợ tài khoản 3335: Tổng số thuế TNCN đã xác định phải nộp ngân sách Nhà nước.
- Có tài khoản 111: Số tiền đã nộp bằng tiền mặt.
- Có tài khoản 112: Số tiền đã nộp qua chuyển khoản ngân hàng.
Ví dụ: Doanh nghiệp X phát hiện rằng trong tháng 6 đã nộp thiếu 5 triệu đồng thuế TNCN cho các nhân viên. Doanh nghiệp này đã tính toán và xác định rằng họ đã nộp 15 triệu đồng thay vì 20 triệu đồng.
Bút toán hạch toán được thực hiện:
Khấu trừ số tiền còn thiếu:
- Nợ tài khoản 111: 2.000.000 đồng.
- Nợ tài khoản 112: 3.000.000 đồng.
- Có tài khoản 3335: 5.000.000 đồng.
Nộp số tiền thiếu vào ngân sách Nhà nước:
- Nợ tài khoản 3335: 5.000.000 đồng.
- Có tài khoản 111: 2.000.000 đồng.
- Có tài khoản 112: 3.000.000 đồng.
Nộp thừa số thuế TNCN
Tình huống nộp thừa thuế TNCN, kế toán cần ghi nhận số tiền thừa vào chỉ tiêu số 46 – Tổng thuế TNCN đã nộp thừa. Theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, doanh nghiệp có thể giải quyết số tiền thừa theo 2 cách: bù trừ vào kỳ kế toán tiếp theo hoặc làm thủ tục hoàn thuế TNCN. Quy trình hạch toán được thực hiện như sau:
Ghi nhận số tiền nộp thừa:
- Nợ tài khoản 3335: Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa.
- Có tài khoản 138: Nếu bù trừ vào kỳ sau.
- Có tài khoản 338: Nếu thực hiện thủ tục hoàn thuế.
Trường hợp bù trừ vào kỳ sau:
Doanh nghiệp tự động bù trừ số tiền nộp thừa cho người lao động qua tài khoản 138 trong kỳ kế toán tiếp theo.
Trường hợp thực hiện thủ tục hoàn thuế từ cơ quan thuế:
- Nợ tài khoản 112: Số tiền hoàn, chi tiết cho từng trường hợp thừa.
- Có tài khoản 3335
- Nợ tài khoản 338: Số tiền hoàn thuế
- Có tài khoản 111 hoặc 112: Tùy theo hình thức tiền mặt hay ngân hàng.
Ví dụ: Doanh nghiệp ABC nộp thừa 10 triệu đồng thuế TNCN cho năm 2023. Doanh nghiệp quyết định bù trừ số tiền này vào kỳ kế toán tiếp theo. Trong kỳ kế toán 2024, doanh nghiệp ghi nhận như sau:
- Nợ tài khoản 3335: 10.000.000 đồng.
- Có tài khoản 138: 10.000.000 đồng.
Hạch toán chuyển nhượng cổ phần
Hạch toán thu nhập từ cổ tức
Thu nhập từ cổ tức là khoản lợi nhuận sau thuế được chia cho những người là cổ đông và thu nhập này sẽ được trả bằng tiền hoặc cổ phiếu, được hạch toán chuyển nhượng cổ phần theo hướng dẫn dưới đây.
Khi nhận cổ tức:
- Nợ tài khoản 111 (Tiền mặt) hoặc tài khoản 112 (Tiền gửi ngân hàng) với số tiền cổ tức thực nhận.
- Có tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính, đầu tư.
Khi tính thuế TNCN từ cổ tức:
- Nợ tài khoản 821: Số thuế thu nhập cá nhân với số thuế TNCN phải nộp.
- Có tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước đã được khấu trừ.
Ví dụ: Công ty ABC nhận được 500 triệu đồng cổ tức từ khoản đầu tư vào cổ phiếu của một công ty XYZ và nộp thuế nộp thuế TNCN là 50 triệu đồng. Sau khi quyết định phân chia cổ tức qua ngân hàng công ty thực hiện hạch toán chuyển nhượng cổ phần như sau:
- Nợ tài khoản 112: 500.000 đồng.
- Có tài khoản 515: 500.000 đồng.
- Nợ tài khoản 821: 50.000.000 đồng.
- Có tài khoản 333: 50.000.000 đồng.
Hạch toán thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản phát sinh khi doanh nghiệp bán một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư cho cá nhân, tổ chức khác. Thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn khoản thu này được ghi nhận vào sổ kế toán như sau:
Ghi nhận doanh thu từ chuyển nhượng vốn:
- Nợ tài khoản 111 hoặc 112: Phản ánh số tiền thu được từ giao dịch thông qua tiền mặt hoặc ngân hàng.
- Có tài khoản 711: Lợi nhuận từ việc chuyển nhượng vốn.
Ghi nhận thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phải nộp:
- Nợ tài khoản 821: Chi phí thuế TNCN phải nộp
- Có tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Ví dụ: Công ty A chuyển nhượng 30% vốn góp của mình và thu được 1.000.000.000 đồng. Lợi nhuận từ chuyển nhượng là 300.000.000 đồng. Theo quy định, thuế chuyển nhượng vốn có thuế suất 20%, tức thuế TNCN phải nộp là 60.000.000 đồng.
- Nợ tài khoản 111: 1.000.000.000 đồng.
- Có tài khoản 711: 300.000.000 đồng.
- Nợ tài khoản 821: 60.000.000 đồng.
- Có tài khoản 333: 60.000.000 đồng.
Hạch toán thuế từ chuyển nhượng chứng khoán
Nếu cổ phần đã niêm yết trên sàn chứng khoán, bạn có thể thực hiện giao dịch chuyển nhượng bằng cách sử dụng cổ phiếu. Khi phát sinh thu nhập chịu thuế, việc hạch toán sẽ được thực hiện theo hướng dẫn cụ thể dưới đây.
Ghi nhận doanh thu từ chuyển nhượng
Khi thực hiện giao dịch bán chứng khoán, nhà đầu tư cần ghi nhận số tiền thu được. Cụ thể:
- Nợ tài khoản 111 hoặc 112: Phản ánh số tiền thu được từ giao dịch thông qua tiền mặt hoặc ngân hàng.
- Có tài khoản 711: Phản ánh lợi nhuận thu được từ việc chuyển nhượng.
Ghi nhận giá gốc chứng khoán
- Nợ tài khoản 635: Giá gốc của chứng khoán tại thời điểm giao dịch phát sinh
- Có tài khoản 153: Giá gốc của chứng khoán đã chuyển nhượng.
Tính thuế TNCN
- Nợ tài khoản 821: Chi phí thuế TNCN và số thuế TNCN phải nộp.
- Có tài khoản 333: Các khoản phải nộp nhà nước, bao gồm thuế.
Ví dụ: Bạn chuyển nhượng 100 cổ phiếu của công ty XYZ với giá bán 150.000 đồng mỗi cổ phiếu, theo đó:
- Doanh thu: 100 x 150.000 = 15.000.000 đồng
- Thuế TNCN: 15.000.000 x 0,1% = 15.000 đồng (Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế TNCN là 0,1% trên giá chuyển nhượng)
- Nợ tài khoản 111: 15.000.000 đồng.
- Có tài khoản 711: 15.000.000đồng.
- Nợ tài khoản 821: 15.000 đồng.
- Có tài khoản 333: 15.000 đồng.
Quy trình hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn rất phức tạp, đòi hỏi sự nắm vững các quy tắc kế toán và khả năng xử lý các trường hợp phát sinh. Nếu không có kiến thức chuyên sâu về hệ thống tài khoản và kinh nghiệm thực tiễn, rất dễ xảy ra sai sót trong quá trình hạch toán.
Vì vậy, để tránh các rủi ro pháp lý và đảm bảo mọi giao dịch được ghi nhận đúng quy định, bạn nên tìm đến các chuyên gia kế toán giàu kinh nghiệm.
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói cho doanh nghiệp tại Thuế Quang Huy
Thuế Quang Huy cung cấp dịch vụ kế toán, thuế tại với hơn 13 năm kinh nghiệm, chúng tôi đã đồng hành cùng hàng trăm doanh nghiệp, giúp họ giải quyết các vấn đề về kế toán, thuế đảm bảo theo quy định pháp luật.
Quy trình dịch vụ kế toán tại Thuế Quang Huy
Tại Thuế Quang Huy quy trình dịch vụ được thiết kế chuyên nghiệp mang lại sự tiện lợi và tiết kiệm thời gian cho bạn với các bước thực hiện như sau.
- Bước 1: Tiếp nhận thông tin
Thuế Quang Huy tiếp nhận nhu cầu của công ty thông qua điện thoại, email hoặc trực tiếp tại văn phòng.
- Bước 2: Khảo sát và tư vấn
Đội ngũ chuyên viên tiến hành khảo sát nhu cầu và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Qua đó, chúng tôi sẽ tư vấn và đề xuất những giải pháp kế toán phù hợp nhất để đáp ứng yêu cầu và mong đợi của bạn.
- Bước 3: Ký kết Hợp đồng
Sau khi thống nhất về các dịch vụ cần thiết, hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp tác. Hợp đồng sẽ nêu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên, giúp đảm bảo tính minh bạch và sự hài lòng trong quá trình hợp tác.
- Bước 4: Thu thập hồ sơ, tài liệu
Chúng tôi sẽ đến trụ sở doanh nghiệp tổng hợp các hồ sơ, tài liệu cần thiết, bao gồm chứng từ kế toán, báo cáo tài chính và những thông tin liên quan khác.
- Bước 5: Thực hiện các dịch vụ đã giao kết
Đội ngũ kế toán viên sẽ tiến hành hạch toán các giao dịch tài chính dựa trên các tài liệu đã thu thập, đảm bảo mọi số liệu được ghi chép chính xác, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật hiện hành.
Sau khi hoàn tất hạch toán, chúng tôi sẽ lập các báo cáo tài chính theo yêu cầu và đại diện bạn giải trình các vấn đề liên quan với cơ quan Thuế hoặc kiểm toán viên
- Bước 6: Gửi báo cáo định kỳ
Nội dung báo cáo tài chính đã lập sẽ được gửi đến bạn đầy đủ, đồng thời Thuế Quang Huy cũng tư vấn liên quan đến tài chính, thuế và kế toán dựa trên dữ liệu thực tế. Điều này giúp doanh nghiệp có quyết định chính xác và kịp thời trong việc quản lý tài chính doanh nghiệp.
- Bước 7: Theo dõi và hỗ trợ 24/7
Sau khi hoàn thành dịch vụ, chúng tôi vẫn tiếp tục theo dõi tình hình tài chính của doanh nghiệp và sẵn sàng hỗ trợ giải quyết vấn đề liên quan đến dịch vụ thực hiện khi cần thiết.
Bảng giá dịch vụ kế toán tại Thuế Quang Huy
Thuế Quang Huy cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói và có thể tùy chỉnh theo nhu cầu của các loại hình doanh nghiệp. Chi tiết:
Dịch vụ |
Số lượng chứng từ/tháng |
Giá tiết kiệm (VNĐ) |
Thương mại/Dịch vụ | Không phát sinh | 500,000 |
01-15 | 1,000,000 | |
16-30 | 1,500,000 | |
31-45 | 1,800,000 | |
46-60 | 2,300,000 | |
Từ 61 hoá đơn trở lên | Thỏa Thuận | |
Xây dựng/Sản xuất | Không phát sinh | 500,000 |
01-15 | 1,100,000 | |
16-30 | 2,200,000 | |
31-45 | 2,200,000 | |
46-60 | 3,000,000 | |
Từ 61 hoá đơn trở lên | Thỏa Thuận |
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, chi phí cụ thể sẽ dựa vào yêu cầu, ngành nghề thực tế của doanh nghiệp. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn gói dịch vụ phù hợp với mức giá tiết kiệm nhất.
Một số câu hỏi thường gặp khi hạch toán thuế thu nhập cá nhân
Việc không nộp hồ sơ khai thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn có bị xử phạt không?
Theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP, không nộp hồ sơ khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn sẽ bị xử phạt. Tùy theo thời hạn nộp trễ sẽ có hình thức phạt khác nhau, nhẹ nhất cảnh cáo hoặc có thể bị phạt tiền từ 2.000.000đ đến 25.000.000đ.
Trong trường hợp cá nhân không rõ về việc kê khai thuế, liệu có thể ủy quyền cho công ty thực hiện việc khai thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn, hay cá nhân bắt buộc phải tự kê khai?
Khi cá nhân thực hiện việc chuyển nhượng vốn góp có thể tự mình thực hiện kê khai thuế hoặc ủy quyền cho công ty để khai thuế thay. Trong trường hợp ủy quyền cần ghi rõ cụm từ “Khai thay” ở phần trước cụm “Người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế.” Đồng thời, người khai cần ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu công ty.
Tóm lại, khi thực hiện hoạt động chuyển nhượng vốn bạn cần phải hạch toán thuế TNCN dựa trên phần phát sinh tăng thêm. Đồng thời, bạn cần đảm bảo quá trình ghi nhận đúng theo các nguyên tắc định khoản kế toán, nhằm đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính.
Bài viết trên đã hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn cổ phần theo quy định pháp luật hiện hành. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay với Thuế Quang Huy để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.