Tìm kiếm
Close this search box.
Tìm kiếm
Close this search box.

Chiết khấu thanh toán là gì? Hạch toán chiết khấu thanh toán

hạch toán chiết khấu thanh toán
Nội dung chính:

Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt nhiều doanh nghiệp lựa chọn áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán làm chiến lược khuyến khích khách hàng thanh toán sớm và hạn chế các khoản nợ xấu. Khoản chiết khấu này cần được hạch toán cẩn thận để phản ánh chính xác các khoản giảm giá mà doanh nghiệp dành cho khách hàng, đảm bảo tính minh bạch của báo cáo tài chính.

Vậy hạch toán chiết khấu thanh toán thực hiện như thế nào? Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào cách hạch toán chiết khấu thanh toán, các quy định pháp luật liên quan, cũng như những lưu ý cần thiết khi thực hiện nghiệp vụ này.

Văn bản pháp luật quy định về hạch toán chiết khấu thanh toán 

  • Thông tư 78/2014/TT-BTC: Hướng dẫn thực hiện nghị định 218/2013/NĐ-CP về Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Thông tư 96/2015/TT-BTC: Quy định thi hành Luật sửa đổi bổ sung các luật thuế và các nghị định, thông tư liên quan từ Bộ Tài Chính.
  • Thông tư 219/2013/TT-BTC: Xác định đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, phương pháp tính thuế, khấu trừ, hoàn thuế và nơi nộp thuế GTGT.
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC: Cập nhật sửa đổi, bổ sung luật thuế và nghị định 12/2015/NĐ-CP.

Chiết khấu thanh toán là gì?

Chiết khấu thanh toán là khoản giảm giá mà người bán áp dụng cho người mua khi họ thanh toán trước thời hạn quy định trong hợp đồng. Chính sách này khuyến khích người mua thanh toán nhanh chóng, giúp doanh nghiệp cải thiện dòng tiền và giảm rủi ro nợ xấu.

Chiết khấu thanh toán là gì?
Chiết khấu thanh toán là gì?

Khoản chiết khấu này thường được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị hợp đồng, nếu người mua thực hiện thanh toán trước thời gian đã thỏa thuận. Điều này không ảnh hưởng đến giá trị hàng hóa mà chỉ liên quan đến thời gian thanh toán và thỏa thuận giữa người mua và người bán.

Ví dụ: Công ty A bán hàng cho Công ty B với hợp đồng trị giá 200 triệu đồng. Trong hợp đồng, có điều khoản quy định nếu Công ty B thanh toán trước ngày 15 của tháng, sẽ được giảm 5% giá trị hợp đồng. Nếu Công ty B thanh toán vào ngày 12, họ sẽ nhận được chiết khấu thanh toán 10 triệu đồng (5% của 200 triệu đồng). Vậy giá trị thanh toán thực tế của Công ty B là 190 triệu đồng.

Thuế và chiết khấu thanh toán được xác định như sau:

  • Đối với cá nhân: Chiết khấu thanh toán từ việc mua hàng cho mục đích sử dụng cá nhân không phải chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Tuy nhiên, nếu cá nhân là đại lý kinh doanh, khoản chiết khấu sẽ được tính vào thu nhập và chịu thuế TNCN.
  • Đối với công ty: Cần lưu ý các quy định về khai thuế và nộp thuế khi thực hiện chiết khấu thanh toán cho cá nhân theo Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Chiết khấu thanh toán ghi vào tài khoản nào?

Để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính, khoản chiết khấu cần được hạch toán vào các tài khoản kế toán cụ thể như sau:

  • Chiết khấu thanh toán đối với khoản phải thu từ khách hàng (Có TK 131): Khi khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, số tiền giảm giá này sẽ làm giảm trực tiếp số tiền phải thu từ khách hàng. Bút toán Có TK 131 (Phải thu khách hàng) được sử dụng để ghi nhận giảm trừ này, giúp doanh nghiệp phản ánh chính xác khoản phải thu còn lại sau khi áp dụng chiết khấu.
  • Ghi nhận chi phí chiết khấu vào tài khoản chi phí tài chính (Nợ TK 635): Khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng được xem là một loại chi phí tài chính. Do đó, cần ghi nhận bút toán Nợ TK 635 (Chi phí tài chính), giúp phản ánh đúng chi phí thực tế mà doanh nghiệp chịu để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm.

Quy định về việc chiết khấu thanh toán

Theo Chuẩn mực Kế toán số 14 (ban hành theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC), chiết khấu thanh toán phải được ghi rõ trong hợp đồng để làm cơ sở cho việc thực hiện và xử lý thủ tục thuế và kế toán. Đồng thời, pháp luật quy định các khoản chiết khấu thanh toán sau đây.

  • Chiết khấu thanh toán không cần xuất hóa đơn: Theo Điều 5 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, chiết khấu thanh toán không phải là việc bán hàng hóa, dịch vụ, mà là khoản chi phí tài chính của bên bán dành cho bên mua. Do đó, doanh nghiệp chỉ cần lập Phiếu chi và Phiếu thu, chứ không phải hóa đơn.
  • Chiết khấu thanh toán được tính vào chi phí hợp lý: Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp có thể tính chiết khấu thanh toán vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn là có hợp đồng và chứng từ thanh toán hợp pháp.
  • Thuế TNCN  đối với chiết khấu thanh toán: Đối với cá nhân không kinh doanh, chiết khấu thanh toán không phải chịu thuế TNCN. Tuy nhiên, nếu là cá nhân kinh doanh, khoản chiết khấu này sẽ bị đánh thuế TNCN với thuế suất 1% theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Phân biệt giữa chiết khấu thương mại với chiết khấu thanh toán

Chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán là hai khái niệm phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh, thường gây nhầm lẫn do có liên quan đến việc giảm giá cho bên mua. Tuy nhiên, chúng có sự khác biệt rõ ràng về bản chất, mục đích và cách hạch toán.

Tiêu chí

Chiết khấu thương mại

Chiết khấu thanh toán

Khái niệm Khoản giảm giá doanh nghiệp áp dụng cho khách hàng khi họ mua hàng với số lượng lớn hoặc đạt ngưỡng giá trị cụ thể. Khoản tiền giảm trừ mà người bán dành cho người mua khi họ thanh toán trước hoặc đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.
Mục đích Khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng lớn, từ đó tăng doanh số bán hàng. Khuyến khích khách hàng thanh toán sớm hoặc đúng hạn, cải thiện dòng tiền và giảm rủi ro công nợ.
Thời điểm áp dụng Áp dụng khi khách hàng mua hàng hóa đạt ngưỡng về số lượng hoặc giá trị đã được thỏa thuận. Áp dụng khi khách hàng thực hiện thanh toán trong hoặc trước thời hạn quy định.
Nội dung Ghi giảm trực tiếp trên giá trị hóa đơn hoặc qua hóa đơn điều chỉnh bổ sung. Không ghi trực tiếp trên hóa đơn mà thực hiện qua chứng từ thu, chi tiền.
Hạch toán bên bán
  • Nợ TK 521 (Chiết khấu thương mại)
  • Nợ TK 3331 (VAT giảm theo chiết khấu)
  • Có TK 111/112/131
  • Nợ TK 635 (Chi phí tài chính)
  • Có TK 131 (Nếu giảm trừ công nợ) hoặc Có TK 111 (Nếu hoàn trả tiền mặt).
Hạch toán bên mua
  • Nợ TK 111/112/331 (Số tiền thanh toán giảm)
  • Có TK 156 (Giá trị hàng hóa giảm)
  • Có TK 1331 (VAT được giảm).
  • Nợ TK 331 (Nếu giảm trừ công nợ) hoặc Nợ TK 111 (Nếu nhận tiền mặt)
  • Có TK 515 (Doanh thu tài chính).
Giảm trừ thuế Được giảm trừ thuế VAT và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Không được giảm trừ VAT, nhưng được tính vào chi phí tài chính để giảm thuế TNDN.
Chứng từ liên quan Hóa đơn bán hàng (có ghi giảm giá) hoặc hóa đơn điều chỉnh bổ sung. Phiếu chi (bên bán) và phiếu thu (bên mua).
Ví dụ minh họa Một công ty bán 1.000 sản phẩm, giá 100.000 đồng/sản phẩm, giảm giá 2% do khách hàng mua số lượng lớn.

Giảm giá: 2.000.000 đồng.

Một công ty bán hàng hóa với tổng giá trị 100 triệu đồng, giảm 2% (2.000.000 đồng) nếu khách thanh toán trong vòng 10 ngày.

Hướng dẫn cách hạch toán chiết khấu thanh toán

Khi doanh nghiệp nhận được thanh toán sớm từ khách hàng nhờ chiết khấu thanh toán, việc hạch toán chính xác khoản giảm trừ này là rất quan trọng để đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính. Theo đó, bạn cần chú ý định khoản chiết khấu thanh toán đúng theo bên bán và bên mua.

Hạch toán chiết khấu thanh toán bên bán

Khi khách hàng thực hiện thanh toán trước thời hạn và được hưởng chiết khấu. Đồng thời, số tiền chiết khấu sẽ được trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng hoặc ghi nhận trực tiếp nếu thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Cụ thể, cách hạch toán chiết khấu thanh toán bên bán được thực hiện như sau:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính: Số tiền chiết khấu thanh toán sẽ được ghi nhận vào tài khoản chi phí tài chính, vì đây là khoản chi phí phát sinh do việc giảm giá cho khách hàng.
  • Có TK 131 – Phải thu khách hàng: Nếu chiết khấu được trừ trực tiếp vào khoản nợ phải thu của khách hàng, số tiền chiết khấu sẽ giảm số dư nợ trong sổ sách kế toán.
  • Có TK 111, TK 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng: Nếu khách hàng thanh toán chiết khấu bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, số tiền này sẽ được ghi vào tài khoản tiền mặt (TK 111) hoặc tài khoản tiền gửi ngân hàng (TK 112), tùy vào phương thức thanh toán.
Hạch toán chiết khấu thanh toán bên bán
Hạch toán (Định khoản) chiết khấu thanh toán bên bán

Hạch toán chiết khấu thanh toán bên mua

Nghiệp vụ kế toán liên quan đến việc ghi nhận khoản chiết khấu mà doanh nghiệp nhận được từ bên bán khi thanh toán sớm hoặc đúng hạn. Khi doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán, khoản chiết khấu này không chỉ giúp giảm chi phí mua hàng mà còn ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.

Cụ thể, khi nhận được chiết khấu thanh toán, doanh nghiệp sẽ thực hiện hạch toán chiết khấu thanh toán theo các bước sau.

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Giảm trừ công nợ): Nếu khoản chiết khấu thanh toán được trừ vào công nợ phải trả cho người bán, ghi nhận giảm số tiền phải trả.
  • Nợ TK 111, TK 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng (Thanh toán tiền): Khi doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Chiết khấu thanh toán): Phần chiết khấu nhận được sẽ được ghi vào doanh thu hoạt động tài chính.
Định khoản chiết khấu thanh toán bên mua
Định khoản chiết khấu thanh toán bên mua

Ví dụ cách hạch toán chiết khấu thanh toán

Giả sử công ty ABC bán hàng cho công ty XYZ với tổng giá trị hợp đồng là 300.000.000 đồng (bao gồm thuế GTGT). Công ty XYZ thanh toán ngay sau khi nhận hàng và được công ty ABC áp dụng chiết khấu thanh toán 5%. Nhờ đó, công ty XYZ chỉ cần thanh toán 285.000.000 đồng thay vì 300.000.000 đồng.

Chiết khấu thanh toán được hạch toán như sau. 

  • Bên bán (Công ty ABC):
    Nợ TK 635 – Chi phí tài chính: 15.000.000 đồng (5% x 300.000.000)
    Có TK 111 – Tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng: 15.000.000 đồng
  • Bên mua (Công ty XYZ):
    Nợ TK 111 hoặc 112: Tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng: 15.000.000 đồng
    Có TK 515 – Doanh thu tài chính: 15.000.000 đồng

Với sự phát triển nhanh chóng của thị trường và những thay đổi liên tục trong quy định pháp lý, việc duy trì hệ thống kế toán chính xác và hiệu quả là một thách thức lớn đối với nhiều doanh nghiệp. Do đó, việc cân nhắc sử dụng dịch vụ tư vấn kế toán chuyên nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ các yêu cầu pháp luật và tối ưu hóa nguồn lực tài chính, giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt động.

Thuế Quang Huy hỗ trợ tư vấn kế toán doanh nghiệp nhanh chóng

Thuế Quang Huy là đối tác uy tín, chuyên cung cấp các dịch vụ kế toán, thuế và tư vấn thành lập công ty cho doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực. Với hơn 13 năm kinh nghiệm, chúng tôi đã phục vụ hơn 1000 doanh nghiệp, mang lại giải pháp kế toán hiệu quả, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và thời gian, đồng thời tối ưu hóa quy trình tài chính.

Chúng tôi sở hữu đội ngũ kế toán viên chuyên môn vững vàng và trách nhiệm cao, Thuế Quang Huy cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn kế toán doanh nghiệp phù hợp xử lý mọi vấn đề liên quan tối ưu thời gian và chi phí.

Thuế Quang Huy cung cấp các gói dịch vụ kế toán trọn gói với mức giá hợp lý, phù hợp với nhu cầu của từng loại hình doanh nghiệp chỉ từ 500.000 đồng/tháng. Nếu có phát sinh thì chi phí sẽ được tính theo số lượng chứng từ như sau.

Dịch vụ

Số lượng chứng từ/tháng Giá tiết kiệm (VNĐ)

Thương mại/Dịch vụ

Không phát sinh 500,000

01-15

1,000,000

16-30

1,500,000

31-45

1,800,000

46-60

2,300,000

Từ 61 hoá đơn trở lên

Thỏa Thuận

Xây dựng/Sản xuất Không phát sinh

500,000

01-15

1,100,000

16-30

2,200,000

31-45

2,200,000

46-60

3,000,000

Từ 61 hoá đơn trở lên

Thỏa Thuận

Chi phí dịch vụ kế toán trọn gói tại Thuế Quang Huy
Chi phí dịch vụ kế toán trọn gói tại Thuế Quang Huy

Khi chọn Thuế Quang Huy làm đối tác, bạn sẽ nhận được các quyền lợi sau.

  • Tiết kiệm chi phí: Các gói dịch vụ kế toán linh hoạt phù hợp với nhu cầu và nguồn lực của doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí tối đa.
  • Dịch vụ chất lượng cao: Đội ngũ liên tục cập nhật các quy định thuế và pháp lý liên quan đến hoạt động kế toán, giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định.
  • Báo cáo chính xác: Các báo cáo tài chính được lập chính xác, giúp bạn theo dõi tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách rõ ràng.

Câu hỏi thường gặp về hạch toán chiết khấu thanh toán

Chiết khấu thanh toán có phải xuất hóa đơn không?

Chiết khấu thanh toán không phải là giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ mà là khoản chi phí tài chính, do đó không cần xuất hóa đơn. Theo Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC, khi bên bán nhận tiền chiết khấu từ bên mua, chỉ cần lập Phiếu thu và Phiếu chi.

Có tính thuế khi chiết khấu thanh toán không?

Khoản chiết khấu này được coi là thu nhập khác và phải tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với bên nhận chiết khấu. Với bên nhận chiết khấu, doanh nghiệp phải khấu trừ 1% thuế TNCN trên số tiền chiết khấu.

Chiết khấu thanh toán tính trên giá nào?

Chiết khấu thanh toán hạch toán trên giá trị hợp đồng hoặc hóa đơn mà doanh nghiệp đưa ra cho khách hàng, bao gồm cả thuế GTGT nếu có. Điều này có nghĩa là nếu doanh nghiệp đưa ra mức chiết khấu thanh toán 5% trên tổng giá trị hóa đơn 1.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), thì số tiền chiết khấu sẽ được tính trên 1.100.000 đồng thay vì chỉ 1.000.000 đồng.

Tóm lại, hạch toán chiết khấu thanh toán là nghiệp vụ quan trọng cần được thực hiện chính xác để đảm bảo tính minh bạch cho báo cáo tài chính và quản lý dòng tiền hiệu quả. Hy vọng với thông tin về cách thức thực hiện bút toán sẽ giúp bạn có thể áp dụng đúng quy trình pháp luật.

Đối với các doanh nghiệp có số lượng khách hàng lớn và chính sách giá đa dạng, việc theo dõi chiết khấu thanh toán với từng khách hàng là tương đối khó khăn. Do đó, bạn có thể tham khảo các dịch vụ hỗ trợ kế toán chuyên nghiệp để giảm bớt gánh nặng này. Thuế Quang Huy cung cấp các giải pháp kế toán hiệu quả, giúp doanh nghiệp bạn dễ dàng quản lý chiết khấu và đảm bảo tính chính xác trong hạch toán. Liên hệ ngay nhận tư vấn miễn phí.

Đội ngũ chuyên môn của Thuế Quang Huy luôn nỗ lực cung cấp những thông tin chính xác và cập nhật nhất. Tuy nhiên, nội dung trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và các điều khoản được đề cập có thể đã không còn hiệu lực vào thời điểm bạn đọc.

Để có được thông tin chính xác nhất vào thời điểm tìm hiểu, xin vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên gia và luật sư tại Thuế Quang Huy để được tư vấn pháp lý cho trường hợp cụ thể của bạn.

Bài viết mới cùng chuyên mục

Bài viết mới nhất

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Việt Nam tiếp tục khẳng định vị thế là điểm đến hấp dẫn của dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Tính đến ngày 30/11/2024, tổng vốn FDI đạt gần 31,4 tỷ USD, tăng 1% so với cùng kỳ năm trước, với vốn thực hiện tăng 7,1%(1). Những tín hiệu tích cực này […]

giấy chứng nhận sở hữu cổ phần

Tình hình kinh tế Việt Nam đang trên đà hồi phục mạnh mẽ với dự báo tăng trưởng tăng dần lên 6,0%(1) vào năm 2025, kéo theo nhu cầu chuyển nhượng cổ phần và góp vốn mở rộng kinh doanh. Khi tham gia các hoạt động đầu tư, bạn cần nắm rõ các văn bản […]

Phần mềm kế toán online

Trong bối cảnh công nghệ phát triển nhanh chóng, phần mềm kế toán online đã trở thành giải pháp tối ưu giúp doanh nghiệp quản lý tài chính một cách linh hoạt và hiệu quả. Với khả năng truy cập từ xa, các phần mềm này giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, giảm thiểu […]

tư cách pháp nhân là gì

Tư cách pháp nhân là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp và việc nắm rõ tư cách pháp nhân giúp cá nhân, tổ chức đảm bảo hoạt động kinh doanh đúng pháp luật và hạn chế rủi ro không đáng có. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ […]

Báo cáo thuế là gì?

Thực hiện báo cáo thuế là nghiệp vụ quan trọng của kế toán viên và được thực hiện theo định kỳ. Bằng cách tổng hợp chính xác các số liệu tài chính sẽ giúp doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý mà tối ưu hóa nguồn lực, nâng cao hiệu quả […]

Bài viết mới cùng chuyên mục

Gửi yêu cầu đến Thuế Quang Huy để được tư vấn miễn phí!

Chuyên viên tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi. Bạn chỉ cần để lại thông tin liên hệ và chúng tôi sẽ liên lạc lại trong thời gian sớm nhất. Nhận giải pháp phù hợp nhất cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay!