Tìm kiếm
Close this search box.
Tìm kiếm
Close this search box.

Điều kiện, thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định hiện hành

Giấy phép kinh doanh vận tải
Nội dung chính:

Giấy phép kinh doanh vận tải là điều kiện tiên quyết cần có để thực hiện hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa và vận tải hành khách bằng xe ô tô.

Vậy kinh doanh vận tải cần đáp ứng quy định gì? Thủ tục xin cấp giấy kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ra sao? Mẫu giấy phép kinh doanh vận tải đúng quy định hiện hành? Hãy cùng Thuế Quang Huy tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé.

Kinh doanh vận tải là gì?

Kinh doanh vận tải là hoạt động cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa, hành khách,… từ nơi này đến nơi khác với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh vận tải gồm nhiều hình thức như:

  • Kinh doanh vận tải hành khách: xe ô tô, xe khách, tàu hỏa, máy bay,…
  • Vận tải hàng hóa: xe tải, xe container, tàu biển, máy bay,…
  • Dịch vụ logistics: những dịch vụ kho bãi, thủ tục hải quan, bốc dỡ hàng hóa,…
Kinh doanh vận tải hàng hóa là gì?
Kinh doanh vận tải hàng hóa là gì?

Giấy phép kinh doanh vận tải là gì?

Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là giấy chứng nhận được Sở giao thông vận tải cấp cho các đơn vị kinh doanh vận tải đã đủ điều kiện để kinh doanh hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Giấy phép kinh doanh vận tải còn được gọi là Giấy phép kinh doanh.

Căn cứ Khoản 2, Điều 17, Nghị định 10/2020/NĐ-CP, các nội dung được thể hiện trên Giấy phép kinh doanh gồm:

  • Tên và địa chỉ của đơn vị kinh doanh;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
  • Người đại diện theo pháp luật;
  • Những hình thức kinh doanh;
  • Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

Theo đó, cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Các hình thức kinh doanh cần xin Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được quy định ở Khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:

  • Kinh doanh vận tải hành khách gồm:
    • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định;
    • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;
    • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
    • Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định;
    • Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô.
  • Kinh doanh vận tải hàng hóa: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như xe taxi tải, công-ten-nơ (container),…

Ngoài ra, trước khi xin Giấy phép kinh doanh thì cá nhân/tổ chức cần phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh trước. Tùy theo nhu cầu mà được phép đăng ký kinh doanh theo mô hình hộ cá thể hoặc doanh nghiệp.

Điều kiện xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Hiện nay, có 02 hình thức kinh doanh vận tải phổ biến là kinh doanh vận tải hàng hóa và vận tải hành khách. Điều kiện để xin cấp giấy phép của mỗi hình thức đều khác nhau. Cụ thể dưới đây.

Kinh doanh vận tải hàng hóa

Theo Điều 14 của Nghị định 10/2020/NĐ-CP, điều kiện xin giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa gồm:

  • Chỉ có doanh nghiệp hoặc hợp tác xã mới được phép kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ (Khoản 3, Điều 67, Luật giao thông đường bộ 2008).
  • Xe ô tô dùng kinh doanh vận tải hàng hóa cần có quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp căn cứ trên hợp đồng thuê phương tiện. Hợp đồng này dựa trên các văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải với cá nhân, tổ chức hay hợp đồng hợp tác kinh doanh.
  • Nếu xe đăng ký thuộc quyền sở hữu của thành viên hợp tác xã thì cần có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã. Theo đó, hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, vận hành xe ô tô thuộc quyền sở hữu của thành viên hợp tác xã.
  • Trước 01/7/2021, xe ô tô dùng để kinh doanh vận tải hàng hóa (công-ten-nơ, xe đầu kéo) cần phải lắp camera để ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe suốt hành trình tham gia giao thông.
  • Cơ quan Công an, Thanh tra gia thông và cơ quan cấp giấy phép sẽ quản lý, giám sát dữ liệu công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ở xe được đảm bảo như sau:
    • Xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét: thời gian lưu trữ hình tối thiểu 24 giờ;
    • Xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét: thời gian lưu trữ hình tối thiểu 72 giờ.
Điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa.
Điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa.

Kinh doanh vận tải hành khách

Căn cứ tại Điều 13, Nghị định 10/2020/NĐ-CP, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Chỉ hợp tác xã và doanh nghiệp được phép kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, bằng xe buýt và bằng xe taxi. Tuy nhiên,  theo quy định tại Khoản 2, Điều 67, Luật Giao thông đường bộ 2008, cần có bộ phận quản lý các vấn đề liên quan đến an toàn giao thông, đăng ký tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách;
  • Xe ô tô cần phải có quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp dựa trên hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải;
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định có sức chứa từ 09 chỗ trở lên, bao gồm người lái xe và có niên hạn sử dụng theo quy định sau:
    • Xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét: Không quá 15 năm, tính từ năm sản xuất;
    • Xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống: Không quá 20 năm, tính từ năm sản xuất.
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không hơn 20 năm, kể cả năm sản xuất;
  • Xe taxi vận tải hành khách phải có sức chứa dưới 09 chỗ, bao gồm người lái xe và niên hạn sử dụng không quá 12 năm (kể cả năm sản xuất). Đồng thời, không được phép sử dụng các loại xe để cải tạo;
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch thì cần có niên hạn sử dụng không quá 14 năm, tính cả năm sản xuất. Niên hạn sử dụng được quy định cụ thể như sau:
    • Xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét: Thời gian không quá 15 năm;
    • Xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống: Thời gian không quá 20 năm;
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và theo hợp đồng: Thời hạn không quá 12 năm.
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách với sức chứa từ 09 chỗ (bao gồm người lái xe) cần lắp camera đảm bảo việc ghi và lưu trữ hình ảnh từ ngày 01/07/2021. Cụ thể:
    • Xe chạy trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét: Tối thiểu 24 giờ gần nhất;
    • Xe chạy trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét: Tối thiểu 72 giờ gần nhất.
Điều kiện xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách
Điều kiện xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách

Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải

Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải được quy định tại Khoản 1, Điều 18 của Nghị định 10/2020/ND-CP gồm:

  • Giấy đề nghị xin cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu ở Phụ lục I của Nghị định 10/2020/ND-CP;
  • Bản sao các văn bằng, chứng chỉ của người điều hành trực tiếp hoạt động vận tải;
  • Bản sao hay bản chính của Quyết định thành lập và quy định về chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện liên quan đến an toàn giao thông.

Lưu ý: Chỉ áp dụng với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, bằng xe buýt, xe taxi vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử hoặc vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ.

Trường hợp hộ kinh doanh vận tải

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 18 của Nghị định 10/2020/ND-CP, hộ kinh doanh vận tải cần chuẩn bị các hồ sơ xin đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh như:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục I;
  • Bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Nơi nộp hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Để xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanhn sẽ nộp hồ sơ tại Sở Giao thông Vận tải của tỉnh hoặc của thành phố trực thuộc trung ương.

Hồ sơ sẽ được tiếp nhận và xem xét, nếu không hợp lệ thì được phản hồi đến đơn vị xin giấy phép bằng văn bản hoặc thông báo trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến (có lý do rõ ràng).

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa được thực hiện các bước như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh

Doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ đã được nêu ở mục (4). Người điều hành hoạt động vận tải được phép dùng  bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành vận tải trở lên hoặc chứng chỉ sơ cấp chuyên ngành vận tải.

  • Bước 2: Nộp hồ sơ

Đơn vị tiến hành nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy đinh tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP trong 2 cách sau đây:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ giấy trực tiếp ở Sở Giao thông Vận tải của tỉnh hoặc của thành phố trực thuộc trung ương.
  • Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đó.

Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận hồ sơ và thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hay thông báo trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến các nội dung cần đơn vị bồ sung hoặc sửa đổi. Thời hạn thông báo là 03 ngày làm việc, tính từ thời điểm nhận hồ sơ.

  • Bước 3: Sở Giao thông Vận tải thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh

Trong vòng 05 ngày làm việc (tính từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định), Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ và trả kết quả cho đơn vị kinh doanh vận tải.

  • Nếu hồ sơ hợp lệ: Sở sẽ cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ: Sở tiến hành phản hồi lý do bằng văn bản, thông báo qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Câu hỏi thường gặp khi xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải ở đâu? Có những cách nào?

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải, bạn tiến hành nộp tại Sở Giao thông Vận tải của tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ương.

Gồm có 02 cách nộp như sau:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ giấy trực tiếp;
  • Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. Nếu đăng ký tại tỉnh Bình Dương thì nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Bình Dương.

Giấy phép kinh doanh có thời hạn bao lâu theo quy định?

Căn cứ vào Khoản 1, Khoản 2, Điều 36 của Nghị định 10/2020/ND-CP như sau:

  • Nghị định có hiệu lực thi hành tính từ 04/4/2020;
  • Nghị định số 86/2014/NĐ-CP (10/9/2014) Chính phủ quy định về việc kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hết hiệu lực, tính từ ngày mà Nghị định 10/2020/ND-CP có hiệu lực thi hành.
  • Những đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh trước ngày Nghị định 10/2020/ND-CP có hiệu lực thi hành sẽ không phải thực hiện thủ tục cấp lại đến khi hết hiệu lực hoặc đến khi thực hiện cấp lại.

Do vậy, sẽ không còn quy định về thời hạn của Giấy phép kinh doanh vận tải cũng như không có quy định về việc cấp lại giấy phép do hết hạn sử dụng.

Công ty sử dụng xe ô tô nhỏ 2,5 tấn giao hàng hóa cho khách hàng thì có cần xin giấy phép kinh doanh vận tải không?

Dựa vào quy định ở Nghị định 10/2020/NĐ-CP, kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong những hoạt động vận tải. Với mục đích sinh lợi nhuận nên xe ô tô có thể dùng vận chuyển hàng hóa và hành khách.

Vì thế, công ty khi sử dụng xe ô tô nhỏ 2,5 tấn để giao hàng hóa với mục đích sinh lợi thì phải xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô.

Trên đây là các thông tin về điều kiện, thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải mà Thuế Quang Huy chia sẻ đến bạn đọc. Hi vọng các thông tin này sẽ hữu ích khi chuẩn bị hồ sơ để xin cấp giấy kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Nếu bạn cần hỗ trợ dịch vụ cấp giấy phép kinh doanh vận tải thì có thể liên hệ với Thuế Quang Huy qua hotline: 0917371518 – 02862553948 để được chuyên viên tư vấn nhiệt tình nhé.

Đội ngũ chuyên môn của Thuế Quang Huy luôn nỗ lực cung cấp những thông tin chính xác và cập nhật nhất. Tuy nhiên, nội dung trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và các điều khoản được đề cập có thể đã không còn hiệu lực vào thời điểm bạn đọc.

Để có được thông tin chính xác nhất vào thời điểm tìm hiểu, xin vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên gia và luật sư tại Thuế Quang Huy để được tư vấn pháp lý cho trường hợp cụ thể của bạn.

Bài viết mới cùng chuyên mục

Bài viết mới nhất

thuế vãng lai

Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại địa phương khác với trụ sở chính, ngoài việc đóng các loại thuế như giá trị gia tăng (GTGT), thu nhập doanh nghiệp (TNDN),… thì doanh nghiệp còn phải chi trả thêm thuế vãng lai ngoài tỉnh. Việc hiểu rõ các […]

kế toán và kiểm toán

Kế toán và kiểm toán là hai lĩnh vực quan trọng, không thể thiếu trong quản lý tài chính của doanh nghiệp. Dù có sự khác biệt về phương pháp và mục đích, cả hai đều hỗ trợ lẫn nhau để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc xử lý các thông tin […]

Các loại kế toán doanh nghiệp

Trong cuộc đua cạnh tranh khốc liệt trên thị trường kinh tế, quản lý tài chính hiệu quả trở thành yếu tố then chốt quyết định sự thành công của mọi doanh nghiệp. Song cùng với sự phát triển của các mô hình kinh doanh, ngành kế toán cũng không ngừng phát triển thành nhiều […]

Hạch toán tiền chậm nộp thuế

Trường hợp doanh nghiệp phát sinh các khoản thuế nộp chậm sẽ phải đối mặt với các khoản phạt và lãi suất phát sinh trên số tiền thuế chậm nộp. Nếu không xử lý kịp thời, khoản phạt này sẽ tiếp tục tích lũy, gây ra gánh nặng tài chính không nhỏ. Do đó, việc […]

Hạch toán thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn

Trong quá trình chuyển nhượng vốn cổ phần, trường hợp giá trị chuyển nhượng cao hơn giá mua, phát sinh thu nhập tính thuế thì cá nhân chuyển nhượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Đồng thời các khoản tính thuế này cần được hạch toán chính xác để phân loại các giao […]

Bài viết mới cùng chuyên mục

Gửi yêu cầu đến Thuế Quang Huy để được tư vấn miễn phí!

Chuyên viên tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi. Bạn chỉ cần để lại thông tin liên hệ và chúng tôi sẽ liên lạc lại trong thời gian sớm nhất. Nhận giải pháp phù hợp nhất cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay!